Giá cao su trong nước: Thị trường ổn định.

Tại Công ty Cao su Mang Yang:

Giá thu mua mủ nước: 

Loại 1 ở mức 408 đồng/TSC/kg; Loại 2 ở mức 403 đồng/TSC/kg

Mủ đông tạp: 

Loại 1 ở mức 419 đồng/DRC/kg ; Loại 2 ở mức 368 đồng/DRC/kg.

Giá cao su hôm nay 26/12: Đà tăng chiếm ưu thế
Giá cao su hôm nay 26/12: Đà tăng chiếm ưu thế (Ảnh: internet)

Công ty Cao su Phú Riềng.

Giá mủ nước ở mức 420 đồng/TSC/kg; giá mủ tạp ở mức 390 đồng/DRC/kg.

Công ty Cao su Bà Rịa: Giá thu mua mủ nguyên liệu tại nhà máy Xà Bang hôm nay:

Giá mủ nước: 

Mức 1 có giá 420 đồng/độ TSC/kg áp dụng cho độ TSC từ 30 trở lên

Mức 2 có giá 415 đồng/độ TSC/kg áp dụng cho độ TSC từ 25 đến dưới 30

Mức 3 có giá 410 đồng/độ TSC/kg áp dụng cho độ TSC từ 20 đến dưới 25

Nếu chất lượng mủ không đạt tiêu chuẩn trên thì:

+ Độ TSC dưới 20 nguyên nhân bị mưa chụp, sẽ thu mua với giá thấp hơn 10 đông/độ TSC so với mức 3.

+ Khi 9,0 < pH ≤ 9,8 mua theo công thức trừ lũy tiến: Cụ thể tăng 0,1 độ pH thì giảm 1 đồng/TSC áp dụng theo đơn giá mủ mức 2. Ví dụ: Khi pH =9,1 thì giá thu mua giảm 1 đồng/TSC so mức 2; Khi pH =9,2 thì giá thu mua giảm 2 đồng/TSC so mức 2.

+ Khi pH >9,8 hoặc mủ thử nghiệm phát hiện chất độn, chất bảo quản không phải NH3 thì thu mua bằng 80% mủ mức 1.

Giá mủ tạp: 

Mủ chén, mủ đông có độ DRC ≥ 50% ở mức  18.500 đồng/kg.

Mủ chén, mủ đông có độ DRC từ 45 ≤ DRC < 50% ở mức 17.200 đồng/kg.

Mủ đông có độ DRC từ 35 ≤ DRC <  45% ở mức 13.900 đồng/kg.

DRC dưới 35% công ty không thu mua.

Công ty cao su Bình Long:

Giá thu mua mủ nước tại nhà máy ở mức 440 đồng/TSC/kg

Giá thu mua mủ nước tại đội sản xuất ở mức 430 đồng/TSC/kg

 Giá thu mua mủ tạp có độ DRC=60% có giá 14.000 đồng/kg.

Giá cao su thế giới hôm nay: Tăng – giảm đan xen, thị trường châu Á thận trọng trước áp lực tồn kho và nhu cầu ngắn hạn

Tại Nhật Bản, giá cao su RSS3 sàn Tocom - Tokyo:

Hợp đồng giao tháng 12/2025 ở mức 328.80 JPY/kg, ổn định

Hợp đồng giao tháng 1/2026 ở mức 330.00 JPY/kg,  tăng 0,46%

Hợp đồng giao tháng 2/2026 ở mức 333.00 JPY/kg, tăng 0,97%

Hợp đồng giao tháng 3/2026 ở mức 335.20 JPY/kg, tăng 0,78%

Hợp đồng giao tháng 4/2026 ở mức 337.30 JPY/kg, tăng 0,63%.

Giá cao su kỳ hạn điều chỉnh giảm nhẹ, ví dụ hợp đồng giao tháng 3/2026 giảm 0,3% xuống khoảng 369 JPY/kg. Đà giảm phản ánh tâm lý thận trọng của nhà đầu tư trước biến động tiền tệ và lo ngại nhu cầu ngắn hạn suy yếu.

Tại Thượng Hải, giá cao su tự nhiên trên sàn giao dịch SHFE:

 Hợp đồng giao tháng 1/2026 ở mức 15.660 CNY/tấn, tăng 0,06%.

Hợp đồng giao tháng 3/2026 ở mức 15.650 CNY/tấn,  giảm 0,03%

Hợp đồng giao tháng 4/2026 ở mức 15.695 CNY/tấn, tăng 2,05%

Hợp đồng giao tháng 5/2026 ở mức 15.705 CNY/tấn, tăng 0,22%

 Hợp đồng giao tháng 6/2026 ở mức 15.685 CNY/tấn, tăng 2,28%.

Thị trường chịu áp lực điều chỉnh do tồn kho cao su tại Trung Quốc tiếp tục tăng mạnh (đặc biệt tại Thanh Đảo lên khoảng 470.000 tấn), làm lu mờ các lo ngại về nguồn cung toàn cầu. Giá các hợp đồng kỳ hạn gần giảm nhẹ, phản ánh nhu cầu tiêu thụ chưa bứt

Tại Singapore, giá cao su TSR20 trên sàn SGX:

Hợp đồng TSR20 kỳ hạn tháng 1/2026 ở mức 179.80 Cent/kg, tăng 1,12%

Hợp đồng TSR20 kỳ hạn tháng 2/2026 ở mức 177.80 Cent/kg, tăng 1,14%

Hợp đồng TSR20 kỳ hạn tháng 3/2026 ở mức 177.60 Cent/kg, tăng 0,97%

Hợp đồng TSR20 kỳ hạn tháng 4/2026 ở mức 177.70 Cent/kg, tăng 1,14%

Hợp đồng TSR20 kỳ hạn tháng 5/2026 ở mức 177.90 Cent/kg, tăng 1,25%.

Giá cao su TSR20 ghi nhận diễn biến trái chiều hoặc điều chỉnh nhẹ theo xu hướng chung của thị trường châu Á, với áp lực từ tồn kho và giá cao su tổng hợp yếu hơn. Các hợp đồng kỳ hạn gần duy trì mức ổn định tương đối nhưng chịu sức ép giảm từ yếu tố cung cầu khu vực.

Lê Thanh (t/h)