Giá cao su trong nước: Thị trường không có biến động.

Tại Công ty Cao su Mang Yang:

Giá thu mua mủ nước:

Loại 1 ở mức 399 đồng/TSC/kg; Loại 2 ở mức 394 đồng/TSC/kg.

Mủ đông tạp:

Loại 1 ở mức 409 đồng/DRC/kg; Loại 2 ở mức 359 đồng/DRC/kg.

Công ty Cao su Phú Riềng.

Giá mủ nước ở mức 420 đồng/TSC/kg ; Giá mủ tạp ở mức 390 đồng/DRC/kg.

Giá cao su hôm nay 30/10: Sắc xanh phủ rộng, sàn SHFE dẫn dắt đà tăng
Giá cao su hôm nay 30/10: Sắc xanh phủ rộng, sàn SHFE dẫn dắt đà tăng (Ảnh: internet)

Công ty Cao su Bà Rịa: Giá thu mua mủ nguyên liệu tại nhà máy Xà Bang hôm nay:

Giá mủ nước:

Mức 1 có giá 410 đồng/độ TSC/kg áp dụng cho độ TSC từ 30 trở lên

Mức 2 có giá 405 đồng/độ TSC/kg áp dụng cho độ TSC từ 25 đến dưới 30

Mức 3 có giá 400 đồng/độ TSC/kg áp dụng cho độ TSC từ 20 đến dưới 25

Nếu chất lượng mủ không đạt tiêu chuẩn trên thì:

+ Độ TSC dưới 20 nguyên nhân bị mưa chụp, sẽ thu mua với giá thấp hơn 10 đông/độ TSC so với mức 3.

+ Khi 9,0 < pH ≤ 9,8 mua theo công thức trừ lũy tiến: Cụ thể tăng 0,1 độ pH thì giảm 1 đồng/TSC áp dụng theo đơn giá mủ mức 2. Ví dụ: Khi pH =9,1 thì giá thu mua giảm 1 đồng/TSC so mức 2; Khi pH =9,2 thì giá thu mua giảm 2 đồng/TSC so mức 2.

+ Khi pH >9,8 hoặc mủ thử nghiệm phát hiện chất độn, chất bảo quản không phải NH3 thì thu mua bằng 80% mủ mức 1.

Giá mủ tạp:

Mủ chén, mủ đông có độ DRC ≥ 50% ở mức  18.000 đồng/kg.

Mủ chén, mủ đông có độ DRC từ 45 ≤ DRC < 50% ở mức 16.700 đồng/kg.

Mủ đông có độ DRC từ 35 ≤ DRC <  45% ở mức 13.500 đồng/kg.

DRC dưới 35% công ty không thu mua.

Công ty cao su Bình Long:.

Giá thu mua mủ nước tại nhà máy ở mức 422 đồng/TSC/kg.

Giá thu mua mủ nước tại đội sản xuất ở mức 412 đồng/TSC/kg.

 Giá thu mua mủ tạp có độ DRC=60% có giá 14.000 đồng/kg.

Giá cao su trên thế giới hôm nay: Sắc xanh phủ rộng các sàn giao dịch, sàn SHFE dẫn dắt đà tăng

Tại Nhật Bản, giá cao su RSS3 sàn Tocom - Tokyo:

Hợp đồng giao tháng 11/2025 ở mức 307.50 JPY/kg, giảm 0,41%

Hợp đồng giao tháng 12/2025 ở mức 308.50  JPY/kg, giảm 0,44%

Hợp đồng giao tháng 1/2025 ở mức 311.50 JPY/kg, giảm 0,37%

Hợp đồng giao tháng 2/2026 ở mức 314.90 JPY/kg, tăng 0,74%

Hợp đồng giao tháng 3/2026 ở mức 314.3 JPY/kg, giảm 0,42%

Mặt bằng giá trên sàn Tocom nhìn chung ổn định quanh ngưỡng 310 JPY/kg, phản ánh tâm lý thận trọng của nhà đầu tư trước biến động tỷ giá Yên – USD và sức mua chững lại từ thị trường nội địa Nhật Bản

Tại Thượng Hải, giá cao su tự nhiên trên sàn giao dịch SHFE

Hợp đồng giao tháng 11/2025 ở mức 14.855 CNY/tấn, tăng 1,82%

Hợp đồng giao tháng 1/2026 ở mức 15.625 CNY/tấn, tăng 1,56%

Hợp đồng giao tháng 3/2026 ở mức 15.660 CNY/tấn, tăng 1,56%

Hợp đồng giao tháng 4/2026 ở mức 15.670 CNY/tấn, tăng 1,65%

 Hợp đồng giao tháng 5/2026 ở mức 15.705 CNY/tấn, tăng 1,68%

Đây là phiên tăng mạnh thứ hai liên tiếp, cho thấy nhu cầu tiêu thụ nguyên liệu sản xuất lốp xe tại Trung Quốc đang phục hồi, đặc biệt khi các nhà máy sản xuất ô tô trong nước tăng tốc đơn hàng cuối năm.

Tại Singapore, giá cao su TSR20 trên sàn SGX:

Hợp đồng TSR20 kỳ hạn tháng 11/2025 ở mức 176.30 CENT/kg, tăng 1,32%

Hợp đồng TSR20 kỳ hạn tháng 12/2025 ở mức 175.80 CENT/kg, tăng 1,33%

Hợp đồng TSR20 kỳ hạn tháng 1/2026 ở mức 175.10 CENT/kg, tăng 1,27%

Hợp đồng TSR20 kỳ hạn tháng 2/2026 ở mức 174.90 CENT/kg, tăng 1,39%

Hợp đồng TSR20 kỳ hạn tháng 3/2026 ở mức 174.90 CENT/kg, tăng 1,39%

Đà tăng này phản ánh tâm lý lạc quan của giới đầu tư khi nguồn cung từ Thái Lan và Indonesia vẫn ở mức thấp do ảnh hưởng thời tiết, trong khi nhu cầu từ Trung Quốc và Ấn Độ có dấu hiệu cải thiện.

Nhìn chung, sắc xanh đã phủ rộng toàn thị trường, củng cố kỳ vọng giá cao su có thể tiếp tục đi lên trong ngắn hạn nếu nhu cầu sản xuất lốp xe và thiết bị cơ giới phục hồi trong quý IV/2025.

Lê Thanh (t/h)