Ngày 31/10/2024, Bộ trưởng Bộ Tài chính đã ban hành Quyết định 2589/QĐ-BTC năm 2024 công bố thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực đất đai và bị bãi bỏ trong lĩnh vực tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, thuế.

Theo đó, thủ tục khấu trừ kinh phí bồi thường, hỗ trợ tái định cư mới nhất được quy định chi tiết tại Mục 1 phần II Phụ lục thủ lục hành chính mới ban hành kèm theo Quyết định 2589/QĐ-BTC năm 2024.

1. Thành phần, số lượng hồ sơ khấu trừ kinh phí bồi thường, hỗ trợ tái định cư

(i) Thành phần hồ sơ:

Thành phần hồ sơ được quy định tại khoản 2 Điều 16, khoản 2 Điều 31 Nghị định 103/2024/NĐ-CP bao gồm:

- Văn bản của người thực hiện dự án đề nghị được khấu trừ kinh phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư: 01 bản chính.

- Phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt: 01 bản sao.

- Chứng từ chuyển tiền của người thực hiện dự án cho đơn vị, tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư: 01 bản sao.

- Bảng kê thanh toán kinh phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư do đơn vị, tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư lập; trong đó có các nội dung về số tiền đã chi trả, số chứng từ chi trả, ngày, tháng chi tiền, người nhận tiền: 01 bản chính.

(i) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

Luật Đất đai và toàn bộ VB hướng dẫn mới nhất [cập nhật ngày 26/08/2024]

tái định cư

Thủ tục khấu trừ kinh phí bồi thường, hỗ trợ tái định cư mới nhất (Ảnh minh họa – Nguồn từ Internet)

2. Thủ tục “Khấu trừ kinh phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư”

2.1. Trình tự thực hiện

Bước 1: Người sử dụng đất phối hợp với đơn vị, Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư lập và nộp Hồ sơ đề nghị khấu trừ kinh phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư cùng với hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất tại Văn phòng đăng ký đất đai hoặc cơ quan có chức năng quản lý đất đai hoặc bộ phận một cửa liên thông.

Bước 2: Văn phòng đăng ký đất đai hoặc cơ quan có chức năng quản lý đất đai hoặc bộ phận một cửa liên thông chuyển các hồ sơ quy định tại điểm a khoản 2 Điều 16 Nghị định 103/2024/NĐ-CP.

Bước 3: Căn cứ vào chứng từ, hồ sơ quy định tại điểm b khoản 2 Điều 16 Nghị định 103/2024/NĐ-CP của Chính phủ, Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện rà soát và có văn bản xác nhận số tiền bồi thường, hỗ trợ, tái định cư được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất gửi cho cơ quan thuế thực hiện việc trừ số tiền ứng trước vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất.

2.2. Cách thức thực hiện

Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu chính hoặc điện tử trong trường hợp đã có chữ ký số.

2.3. Thời hạn giải quyết

30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.

2.4. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính là người sử dụng đất và Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng.

2.5. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính

Ủy ban nhân dân cấp huyện là cơ quan giải quyết thủ tục hành chính.

2.6. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính

Văn bản xác nhận số tiền bồi thường, hỗ trợ, tái định cư được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của Ủy ban nhân dân cấp huyện gửi cho cơ quan thuế thực hiện việc trừ số tiền ứng trước vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất.

2.7. Phí, lệ phí

Không yêu cầu phí, lệ phí.

2.8. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính

Người thực hiện dự án tự nguyện ứng trước kinh phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo phng án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

2.9. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính

Nghị định 103/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất.

T. Hương (Nguồn: https://thuvienphapluat.vn/)