Giá cao su trong nước: Thị trường ổn định
Tại Công ty Cao su Mang Yang:
Giá thu mua mủ nước:
Loại 1 ở mức 399 đồng/TSC/kg; Loại 2 ở mức 394 đồng/TSC/kg.
Mủ đông tạp:
Loại 1 ở mức 409 đồng/DRC/kg; Loại 2 ở mức 359 đồng/DRC/kg.
Công ty Cao su Phú Riềng.
Giá mủ nước ở mức 420 đồng/TSC/kg; giá mủ tạp ở mức 390 đồng/DRC/kg.

Công ty Cao su Bà Rịa: Giá thu mua mủ nguyên liệu tại nhà máy Xà Bang hôm nay:
Giá mủ nước:
Mức 1 có giá 410 đồng/độ TSC/kg áp dụng cho độ TSC từ 30 trở lên
Mức 2 có giá 405 đồng/độ TSC/kg áp dụng cho độ TSC từ 25 đến dưới 30
Mức 3 có giá 400 đồng/độ TSC/kg áp dụng cho độ TSC từ 20 đến dưới 25
Nếu chất lượng mủ không đạt tiêu chuẩn trên thì:
+ Độ TSC dưới 20 nguyên nhân bị mưa chụp, sẽ thu mua với giá thấp hơn 10 đông/độ TSC so với mức 3.
+ Khi 9,0 < pH ≤ 9,8 mua theo công thức trừ lũy tiến: Cụ thể tăng 0,1 độ pH thì giảm 1 đồng/TSC áp dụng theo đơn giá mủ mức 2. Ví dụ: Khi pH =9,1 thì giá thu mua giảm 1 đồng/TSC so mức 2; Khi pH =9,2 thì giá thu mua giảm 2 đồng/TSC so mức 2.
+ Khi pH >9,8 hoặc mủ thử nghiệm phát hiện chất độn, chất bảo quản không phải NH3 thì thu mua bằng 80% mủ mức 1.
Giá mủ tạp:
Mủ chén, mủ đông có độ DRC ≥ 50% ở mức 18.000 đồng/kg.
Mủ chén, mủ đông có độ DRC từ 45 ≤ DRC < 50% ở mức 16.700 đồng/kg.
Mủ đông có độ DRC từ 35 ≤ DRC < 45% ở mức 13.500 đồng/kg.
DRC dưới 35% công ty không thu mua.
Công ty cao su Bình Long:
Giá thu mua mủ nước tại nhà máy ở mức 422 đồng/TSC/kg.
Giá thu mua mủ nước tại đội sản xuất ở mức 412 đồng/TSC/kg.
Giá thu mua mủ tạp có độ DRC=60% có giá 14.000 đồng/kg.
Giá cao su thế giới hôm nay: Biến động trái chiều trên các sàn giao dịch châu Á
Tại Nhật Bản, giá cao su RSS3 sàn Tocom - Tokyo:
Hợp đồng giao tháng 11/2025 ở mức 317.00 JPY/kg, tăng 1,92%
Hợp đồng giao tháng 12/2025 ở mức 320.00 JPY/kg tăng 1,59%
Hợp đồng giao tháng 1/2025 ở mức 320.00 JPY/kg, tăng 1,81%
Hợp đồng giao tháng 2/2026 ở mức 317.70 JPY/kg, tăng 0,22%
Hợp đồng giao tháng 3/2026 ở mức 319.00 JPY/kg, tăng 0,41%
Thị trường tăng mạnh ở các hợp đồng gần, dẫn đầu là kỳ hạn tháng 11/2025 (+1,92% lên 317,00 JPY/kg) và tháng 1/2026 (+1,81% lên 320,00 JPY/kg), cho thấy lực cầu ngắn hạn cải thiện nhờ đồng yên yếu và tồn kho giảm. Các kỳ hạn xa hơn tăng nhẹ hơn (tháng 2-3/2026: +0,22% đến +0,41%), phản ánh tâm lý thận trọng với rủi ro cung vượt cầu dài hạn.
Tại Thượng Hải, giá cao su tự nhiên trên sàn giao dịch SHFE
Hợp đồng giao tháng 11/2025 ở mức 14.600 CNY/tấn, tăng 0,657%
Hợp đồng giao tháng 1/2026 ở mức 15.250CNY/tấn, tăng 0,49%
Hợp đồng giao tháng 3/2026 ở mức 15.300 CNY/tấn, tăng 0,49%
Hợp đồng giao tháng 4/2026 ở mức 15.300 CNY/tấn, tăng 0,39%
Hợp đồng giao tháng 5/2026 ở mức 15.340 CNY/tấn, tăng 0,52%
Xu hướng tăng đồng đều từ 0,39% đến 0,657%, với hợp đồng tháng 11/2025 dẫn dắt (+0,657% lên 14.600 CNY/tấn). Động lực chính từ chính sách kích thích kinh tế Trung Quốc và nhu cầu lốp xe phục hồi, dù các kỳ hạn xa (tháng 5/2026: +0,52% lên 15.340 CNY/tấn) vẫn chịu áp lực từ nguồn cung Đông Nam Á dồi dào.
Tại Singapore, giá cao su TSR20 trên sàn SGX:
Hợp đồng TSR20 kỳ hạn tháng 12/2025 ở mức 171.50 Cent/kg, tăng 0,82%
Hợp đồng TSR20 kỳ hạn tháng 1/2026 ở mức 171.10 Cent/kg, tăng 0,71%
Hợp đồng TSR20 kỳ hạn tháng 2/2026 ở mức 170.60 Cent/kg, tăng 0,53%
Hợp đồng TSR20 kỳ hạn tháng 3/2026 ở mức 170.40 Cent/kg, tăng 0,41%
Hợp đồng TSR20 kỳ hạn tháng 4/2026 ở mức 170.50 Cent/kg, tăng 0,41.
Tăng nhẹ và ổn định từ 0,41% đến 0,82%, tập trung ở kỳ hạn gần (tháng 12/2025: +0,82% lên 171,50 cent/kg). Biến động phản ánh tâm lý tích cực từ xuất khẩu kỹ thuật cao cấp, nhưng mức tăng khiêm tốn cho thấy nhà đầu tư vẫn lo ngại lạm phát toàn cầu và cạnh tranh từ cao su tổng hợp.
Lê Thanh (t/h)























