Giá cao su trong nước: Thị trường không có biến động.

Tại Công ty Cao su Mang Yang:

Giá thu mua mủ nước

Loại 1 ở mức 408 đồng/TSC/kg; Loại 2 ở mức 403 đồng/TSC/kg

Mủ đông tạp: 

Loại 1 ở mức 419 đồng/DRC/kg ; Loại 2 ở mức 368 đồng/DRC/kg.

Công ty Cao su Phú Riềng.

Giá mủ nước ở mức 420 đồng/TSC/kg; giá mủ tạp ở mức 390 đồng/DRC/kg.

Giá cao su hôm nay 27/11: Tăng ở Thượng Hải và Singapore
Giá cao su hôm nay 27/11: Tăng ở Thượng Hải và Singapore (Ảnh: internet)

Công ty Cao su Bà Rịa: Giá thu mua mủ nguyên liệu tại nhà máy Xà Bang hôm nay:

Giá mủ nước

Mức 1 có giá 420 đồng/độ TSC/kg áp dụng cho độ TSC từ 30 trở lên

Mức 2 có giá 415 đồng/độ TSC/kg áp dụng cho độ TSC từ 25 đến dưới 30

Mức 3 có giá 410 đồng/độ TSC/kg áp dụng cho độ TSC từ 20 đến dưới 25

Nếu chất lượng mủ không đạt tiêu chuẩn trên thì:

+ Độ TSC dưới 20 nguyên nhân bị mưa chụp, sẽ thu mua với giá thấp hơn 10 đông/độ TSC so với mức 3.

+ Khi 9,0 < pH ≤ 9,8 mua theo công thức trừ lũy tiến: Cụ thể tăng 0,1 độ pH thì giảm 1 đồng/TSC áp dụng theo đơn giá mủ mức 2. Ví dụ: Khi pH =9,1 thì giá thu mua giảm 1 đồng/TSC so mức 2; Khi pH =9,2 thì giá thu mua giảm 2 đồng/TSC so mức 2.

+ Khi pH >9,8 hoặc mủ thử nghiệm phát hiện chất độn, chất bảo quản không phải NH3 thì thu mua bằng 80% mủ mức 1.

Giá mủ tạp

Mủ chén, mủ đông có độ DRC ≥ 50% ở mức  18.500 đồng/kg.

Mủ chén, mủ đông có độ DRC từ 45 ≤ DRC < 50% ở mức 17.200 đồng/kg.

Mủ đông có độ DRC từ 35 ≤ DRC <  45% ở mức 13.900 đồng/kg.

DRC dưới 35% công ty không thu mua.

Công ty cao su Bình Long:

Giá thu mua mủ nước tại nhà máy ở mức 422 đồng/TSC/kg.

Giá thu mua mủ nước tại đội sản xuất ở mức 412 đồng/TSC/kg.

 Giá thu mua mủ tạp có độ DRC=60% có giá 14.000 đồng/kg.

Giá cao su thế giới hôm nay: Tăng ở Thượng Hải và Singapore, quay đầu giảm tại Tocom

 Tại Nhật Bản, giá cao su RSS3 sàn Tocom - Tokyo:

Hợp đồng giao tháng 12/2025 ở mức 332.50 JPY/kg, giảm 0,30%

Hợp đồng giao tháng 1/2026 ở mức 334.70 JPY/kg, giảm 0,51%

Hợp đồng giao tháng 2/2026 ở mức 334.20 JPY/kg, giảm 0,03%

Hợp đồng giao tháng 3/2026 ở mức 333.60 JPY/kg, giảm 0,42%

Hợp đồng giao tháng 4/2026 ở mức 334.10 JPY/kg, giảm 0,45%

Sàn TOCOM chứng kiến giá cao su RSS3 giảm nhẹ trong phiên, chủ yếu do nhà đầu tư chốt lời sau chuỗi tăng trước đó và lo ngại về nguồn cung dồi dào từ Đông Nam Á. Xu hướng này có thể kéo dài ngắn hạn nếu không có tín hiệu tích cực từ nhu cầu nhập khẩu của Nhật Bản, nhưng mức hỗ trợ quanh 330 JPY/kg vẫn giữ vững, mở ra cơ hội phục hồi nếu dữ liệu kinh tế cải thiện.

Tại Thượng Hải, giá cao su tự nhiên trên sàn giao dịch SHFE:

 Hợp đồng giao tháng 1/2025 ở mức 15.225 CNY/tấn, tăng 0,76%.

Hợp đồng giao tháng 3/2026 ở mức 15.255 CNY/tấn, tăng 0,53%

Hợp đồng giao tháng 4/2026 ở mức 15.265 CNY/tấn, tăng 0,66%

Hợp đồng giao tháng 5/2026 ở mức 15.290 CNY/tấn, tăng 0,76%

 Hợp đồng giao tháng 6/2026 ở mức 15.250 CNY/tấn, bình ổn

Giá trên SHFE tiếp tục đà tăng, được hỗ trợ bởi nhu cầu mạnh mẽ từ ngành sản xuất lốp xe và cao su kỹ thuật tại Trung Quốc - thị trường tiêu thụ lớn nhất thế giới. Sự ổn định của hợp đồng xa hạn cho thấy niềm tin vào nguồn cung dài hạn, dù áp lực từ biến động tiền tệ có thể hạn chế đà tăng mạnh. Nhà đầu tư nên theo dõi chỉ số PMI sản xuất để dự báo xu hướng tiếp theo.

Tại Singapore, giá cao su TSR20 trên sàn SGX:

Hợp đồng TSR20 kỳ hạn tháng 12/2025 ở mức 173.10 Cent/kg, tăng 0,64%

Hợp đồng TSR20 kỳ hạn tháng 1/2026 ở mức 171.10 Cent/kg, tăng 0,35%

Hợp đồng TSR20 kỳ hạn tháng 2/2026 ở mức 171.20 Cent/kg, tăng 0,29%

Hợp đồng TSR20 kỳ hạn tháng 3/2026 ở mức 171.40 Cent/kg, tăng 0,29%

Hợp đồng TSR20 kỳ hạn tháng 4/2026 ở mức 171.70 Cent/kg, tăng 0,18%.

Sàn SGX ghi nhận giá TSR20 tăng nhẹ, phản ánh sự lạc quan về nhu cầu xuất khẩu cao su từ các nước sản xuất châu Á sang châu Âu và Mỹ, nhờ kỳ vọng phục hồi kinh tế hậu lạm phát. Điều này củng cố vai trò của Singapore như trung tâm giao dịch khu vực, nhưng rủi ro từ biến động giá dầu thô (ảnh hưởng đến chi phí vận chuyển) cần được theo dõi sát sao để tránh điều chỉnh giảm.

Lê Thanh (t/h)