Giá cao su trong nước: Thị trường duy trì đà ngang.

Tại Công ty Cao su Mang Yang:

Giá thu mua mủ nước: Loại 1 ở mức 403 đồng/TSC/kg; mủ nước loại 2 ở mức 398 đồng/TSC/kg.

Mủ đông tạp: Loại 1 ở mức 416 đồng/DRC/kg;  mủ đông tạp loại 2 ở mức 365 đồng/DRC/kg.

Công ty Cao su Phú Riềng.

Giá mủ nước ở mức 420 đồng/TSC/kg ; Giá mủ tạp ở mức 390 đồng/DRC/kg.

Giá cao su ngày 25/9: Tocom giảm, SHFE và SGX biến động trái chiều
Giá cao su ngày 25/9: Tocom giảm, SHFE và SGX biến động trái chiều (Ảnh: internet)

Công ty Cao su Bà Rịa: Giá thu mua mủ nguyên liệu tại nhà máy Xà Bang hôm nay ổn định, cụ thể:

Giá mủ nước:

Mức 1 có giá 415 đồng/độ TSC/kg áp dụng cho độ TSC từ 30 trở lên

Mức 2 có giá 410 đồng/độ TSC/kg áp dụng cho độ TSC từ 25 đến dưới 30

Mức 3 có giá 405 đồng/độ TSC/kg áp dụng cho độ TSC từ 20 đến dưới 25

Nếu chất lượng mủ không đạt tiêu chuẩn trên thì:

+ Độ TSC dưới 20 nguyên nhân bị mưa chụp, sẽ thu mua với giá thấp hơn 10 đông/độ TSC so với mức 3.

+ Khi 9,0 < pH ≤ 9,8 mua theo công thức trừ lũy tiến: Cụ thể tăng 0,1 độ pH thì giảm 1 đồng/TSC áp dụng theo đơn giá mủ mức 2. Ví dụ: Khi pH =9,1 thì giá thu mua giảm 1 đồng/TSC so mức 2; Khi pH =9,2 thì giá thu mua giảm 2 đồng/TSC so mức 2.

+ Khi pH >9,8 hoặc mủ thử nghiệm phát hiện chất độn, chất bảo quản không phải NH3 thì thu mua bằng 80% mủ mức 1.

Giá mủ tạp:

Mủ chén, mủ đông có độ DRC ≥ 50% ở mức 18.500 đồng/kg.

Mủ chén, mủ đông có độ DRC từ 45 ≤ DRC < 50% ở mức 17.200 đồng/kg.

Mủ đông có độ DRC từ 35 ≤ DRC <  45% ở mức 13.800 đồng/kg.

DRC dưới 35% công ty không thu mua.

Công ty cao su Bình Long:.

Giá thu mua mủ nước tại nhà máy ở mức 422 đồng/TSC/kg.

Giá thu mua mủ nước tại đội sản xuất ở mức 412 đồng/TSC/kg.

 Giá thu mua mủ tạp có độ DRC=60% có giá 14.000 đồng/kg.

Giá cao su trên thế giới hôm nay: Tocom giảm, SHFE và SGX biến động trái chiều.

Thị trường phân hóa trên các sàn giao dịch lớn. Tại Nhật Bản, giá cao su RSS3 trên sàn Tocom giảm mạnh ở nhiều kỳ hạn; trong khi đó, sàn Thượng Hải (SHFE) và Singapore (SGX) ghi nhận xu hướng tăng – giảm đan xen.

Tại Nhật Bản, giá cao su RSS3 sàn Tocom - Tokyo:

Hợp đồng giao tháng 10/2025 ở mức 321.00 JPY/kg, đi ngang

Hợp đồng giao tháng 11/2025 ở mức 310.00 JPY/kg, giảm 2,35%

Hợp đồng giao tháng 12/2025 ở mức 310.00 JPY/kg, giảm 2,29%

Hợp đồng giao tháng 01/2026 ở mức 306.90 JPY/kg, đi ngang

Hợp đồng giao tháng 02/2026 ở mức 312.40 JPY/kg, giảm 1,22%

Tại Thượng Hải, giá cao su tự nhiên trên sàn giao dịch SHFE

 Hợp đồng giao tháng 10/2025 ở mức 14.740 CNY/tấn, giảm 0,26%

Hợp đồng giao tháng 11/2025 ở mức 14.715 CNY/tấn, tăng 0,14%

Hợp đồng giao tháng 01/2026 ở mức 15.605 CNY/tấn, tăng 0,22%

Hợp đồng giao tháng 03/2026 ở mức 15.590 CNY/tấn, tăng 0,52%

Hợp đồng giao tháng 04/2026 ở mức 15.570 CNY/tấn, tăng 0,42%

Tại Singapore, giá cao su TSR20 trên sàn SGX:

Hợp đồng TSR20 kỳ hạn tháng 10/2025 ở mức 173.40 CENT/kg, tăng 1,11%

Hợp đồng TSR20 kỳ hạn tháng 11/2025 ở mức 172.40 CENT/kg, giảm 1,08%

Hợp đồng TSR20 kỳ hạn tháng 12/2025 ở mức 172.40 CENT/kg, tăng 0,47%

Hợp đồng TSR20 kỳ hạn tháng 01/2026 ở mức 172.60 CENT/kg, giảm 1,64%

Hợp đồng TSR20 kỳ hạn tháng 02/2026 ở mức 172.80 CENT/kg, tăng 0,35%

Lê Thanh(t/h)