
Cụ thể: Tại khu vực ĐBSCL Ri6 A từ 124.000 - 132.000 đồng/kg và sầu riêng Ri6 B từ 104.000 - 112.000 đồng/kg; Ri6 C thương lượng; Sầu riêng Thái A từ 160.000 - 162.000 đồng/kg; sầu riêng Thái B ở mức 138.000 - 142.000 đồng/kg; sầu Thái C từ 75.000 – 85.000 đồng/kg.
Sầu riêng chuồng bò loại A từ 120.000 - 125.000 đồng/kg, loại B từ ở mức 102.000 - 105.000 đồng/kg, loại C ở mức 62.000 đồng/kg. Sầu riêng Sáu Hữu loại A ở mức 130.000 đồng/kg, loại B ở mức 110.000 đồng/kg, loại C ở mức 65.000 đồng/kg.
Sầu riêng Musang King loại A ở mức 160.000 - 170.000 đồng/kg, loại B có giá 140.000 - 150.000 đồng/kg, loại C ở mức 65.000 đồng/kg. Sầu riêng Black Thorn loại A ở mức 160.000 đồng/kg, loại B ở mức 140.000 đồng/kg, loại C 65.000 đồng/kg.
Tại khu vực Đông Nam Bộ Ri6 A từ 125.000 - 132.000 đồng/kg và sầu riêng Ri6 B từ 105.000 - 111.000 đồng/kg; Ri6 C từ 60.000 - 65.000 đồng/kg; sầu riêng Thái A từ 158.000 - 162.000 đồng/kg; sầu riêng Thái B ở mức 138.000 - 145.000 đồng/kg; sầu Thái C ở mức 75.000 - 80.000 đồng/kg.
Trong khi đó tại khu vực Tây Nguyên, Ri6 A từ 125.000 - 132.000 đồng/kg và sầu riêng Ri6 B từ 100.000 - 105.000 đồng/kg; Ri6 C từ 60.000 - 65.000 đồng/kg; sầu riêng Thái A đẹp ở mức 158.000 - 162.000 đồng/kg; sầu riêng Thái B ở mức 138.000 - 145.000 đồng/kg; sầu Thái C ở mức 80.000 đồng/kg.
Giá sầu riêng xuất khẩu: Ri6 hạng A có giá 152.000 đồng đối với (1.8_5kg, 2.7 hộc trở lên); Ri6 hạng B có giá 130.000 đồng đối với (1.6_5.5kg, 2.5 hộc trở lên); Monthoong hạng A có giá 179.000 đồng đối với (2_5.5kg, 2.7 hộc trở lên); Monthoong hạng B có giá 157.000 đồng đối với (1.8_6kg, 2.5 hộc trở lên.
Sầu riêng Việt Nam chiếm tới 46,9% lượng sầu riêng Trung Quốc nhập khẩu trong 10 tháng đầu năm, đứng thứ 2 chỉ sau Thái Lan với 52,4%.
Trung Quốc đẩy mạnh mua sầu riêng Việt Nam, trong 10 tháng xuất khẩu đạt trên 3 tỷ USD tăng 45,7% so với cùng kỳ năm 2023. Đóng góp phần lớn vào tốc độ tăng trưởng chung toàn ngành rau, quả trong 10 tháng năm 2024, khi tỷ trọng chiếm 49,11% tổng kim ngạch.
Lê Thanh(t/h)