1. Thẩm quyền đính chính giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Căn cứ khoản 1 Điều 152 Luật Đất đai 2024 về việc đính chính giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đã cấp như sau:

Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất quy định tại Điều 136 Luật Đất đai 2024 có trách nhiệm đính chính giấy chứng nhận đã cấp có sai sót trong các trường hợp nêu tại Mục 2 bài viết này.

Thẩm quyền cấp và đính chính Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất được quy định như sau:

(i) Thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất lần đầu đối với các trường hợp đăng ký lần đầu mà có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và trường hợp quy định tại điểm b khoản 7 Điều 219 Luật Đất đai 2024 được quy định như sau:

- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất quy định tại các khoản 1, 2, 5, 6 và 7 Điều 4 Luật Đất đai 2024.

Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được ủy quyền cho cơ quan có chức năng quản lý đất đai cùng cấp cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp quy định tại khoản này.

- Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều 4 Luật Đất đai 2024.

(ii) Thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, xác nhận thay đổi đối với trường hợp đăng ký biến động được quy định như sau:

- Tổ chức đăng ký đất đai thực hiện cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất là tổ chức trong nước, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài; cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất là tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài.

- Chi nhánh của tổ chức đăng ký đất đai hoặc tổ chức đăng ký đất đai thực hiện cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất là cá nhân, cộng đồng dân cư, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài.

- Tổ chức đăng ký đất đai, chi nhánh của tổ chức đăng ký đất đai được sử dụng con dấu của mình để thực hiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc xác nhận thay đổi vào giấy chứng nhận đã cấp.

File Word Luật Đất đai và các văn bản hướng dẫn mới nhất [cập nhật ngày 26/08/2024]
File Word Luật Nhà ở và các văn bản hướng dẫn mới nhất [cập nhật ngày 12/09/2024]
File word Đề cương so sánh Luật Đất đai 2024 với Luật Đất đai 2013 (30 trang)
Toàn văn File Word Luật Đất đai của Việt Nam qua các thời kỳ [Cập nhật 2024]

Thẩm quyền đính chính giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Thẩm quyền đính chính giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (Ảnh minh họa – Nguồn từ Internet)

2. Trường hợp đính chính giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất quy định tại Mục 1 nêu trên đính chính giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã cấp có sai sót trong các trường hợp sau đây:

(i) Có sai sót thông tin của người được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất so với thông tin tại thời điểm đính chính.

(ii) Có sai sót thông tin về thửa đất, tài sản gắn liền với đất so với hồ sơ kê khai đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất đã được tổ chức đăng ký đất đai kiểm tra xác nhận hoặc được thể hiện trong văn bản có hiệu lực của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về giải quyết tranh chấp đất đai.

(Khoản 1 Điều 152 Luật Đất đai 2024)

3. So với quy định tại Luật Đất đai cũ đã có những thay đổi như thế nào?

Xem chi tiết bảng so sánh quy định về quyền lựa chọn hình thức trả tiền thuê đất giữa Luật Đất đai 2024 và Luật Đất đai 2013 >> [TẠI ĐÂY]

4. Hướng dẫn cách ghi và tải về các mẫu đơn lĩnh vực đất đai nổi bật

>> Mẫu đơn xin thuê đất mới nhất năm 2024

>> Mẫu 02 đơn chuyển mục đích sử dụng đất mới nhất

>> Mẫu 08 đơn xin gia hạn sử dụng đất mới nhất năm 2024

>> File word mẫu đơn đề nghị chuyển hình thức giao đất/cho thuê đất mới nhất (Mẫu số 02đ)

>> File word mẫu hợp đồng thuê đất mới nhất (Mẫu số 05a)

5. Toàn văn điểm mới Luật Đất đai 2024

PHÁP LUẬT DOANH NGHIỆP đã cập nhật >> Toàn văn Điểm Mới Luật Đất Đai 2024

>> Xem thêm bài viết: Mẫu sổ đỏ, sổ hồng mới áp dụng từ tháng 8/2024.

T. Hương Thủy (Nguồn: https://thuvienphapluat.vn/)