1. Trường hợp nào chuyển lên đất thổ cư không phải nộp tiền sử dụng đất?

Căn cứ khoản 2 Điều 121 Luật Đất đai 2024, khi chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp hoặc đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở (đất thổ cư) theo quy định tại điểm b và điểm điểm đ khoản 1 Điều 121 Luật Đất đai 2024 thì người sử dụng đất phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật; chế độ sử dụng đất, quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất được áp dụng theo loại đất sau khi được chuyển mục đích sử dụng.

Mặt khác, căn cứ khoản 3 Điều 121 Luật Đất đai 2024, trường hợp sử dụng đất có nguồn gốc là đất ở hoặc đất phi nông nghiệp có thời hạn sử dụng đất ổn định lâu dài phù hợp quy định của pháp luật đã chuyển sang sử dụng vào mục đích khác mà nay có nhu cầu chuyển lại thành đất ở và phù hợp với quy hoạch sử dụng đất thì không phải nộp tiền sử dụng đất.

Như vậy, khi chuyển mục đích sử dụng đất khác sang đất thổ cư phải nộp tiền sử dụng đất. Trường hợp sử dụng đất có nguồn gốc là đất ở hoặc đất phi nông nghiệp có thời hạn sử dụng đất ổn định lâu dài phù hợp quy định của pháp luật đã chuyển sang sử dụng vào mục đích khác mà nay có nhu cầu chuyển lại thành đất ở và phù hợp với quy hoạch sử dụng đất thì không phải nộp tiền sử dụng đất.

File word Đề cương so sánh Luật Đất đai 2024 với Luật Đất đai 2013 (30 trang)
Toàn văn File Word Luật Đất đai của Việt Nam qua các thời kỳ [Cập nhật 2024]
File Word Luật Đất đai và các văn bản hướng dẫn mới nhất [cập nhật ngày 26/08/2024]

đất thổ cư

Trường hợp chuyển lên đất thổ cư không phải nộp tiền sử dụng đất (Ảnh minh họa - Nguồn Internet)

2. Chi phí chuyển đất nông nghiệp sang đất thổ cư là bao nhiêu?

Xem chi tiết cách tính tiền sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất sang đất ở tại bài viết: Chi phí chuyển đất nông nghiệp sang đất thổ cư là bao nhiêu?

3. Năm 2024, khi nào được phép chuyển lên đất thổ cư?

Xem chi tiết tại bài viết: Năm 2024, khi nào được chuyển lên đất thổ cư?

4. Chuyển lên đất thổ cư phải xin phép ai?

Căn cứ khoản 2 Điều 123 Luật Đất đai 2024, Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trong các trường hợp sau đây:

(i) Cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với cá nhân.

Trường hợp cho phép chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp để sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ với diện tích từ 0,5 ha trở lên thì phải có văn bản chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trước khi quyết định.

 (ii) Giao đất đối với cộng đồng dân cư.

Như vậy, muốn chuyển lên đất thổ cư phải xin phép và được sự đồng ý của Ủy ban nhân dân cấp huyện.

5. Một số vấn đề pháp lý về chuyển mục đích sử dụng đất theo Luật Đất đai 2024

>> Chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang thương mại dịch vụ có phải đăng ký vào kế hoạch sử dụng đất không?

>> Các căn cứ và điều kiện chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa sang đất ở?

>> Cá nhân cho thuê nhà ở thì có cần phải chuyển mục đích sử dụng đất ở sang đất kinh doanh không, có cần đăng ký biến động không?

>> Chi phí chuyển đất nông nghiệp sang đất thổ cư là bao nhiêu?

>> Đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất có phải gửi Phiếu chuyển thông tin đến cơ quan thuế không?

>> Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp chuyển đổi mục đích sử dụng đất theo Luật Đất đai 2024

>> Công thức tính tiền sử dụng đất năm 2024 đối với doanh nghiệp chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án

>> Quy định chuyển tiếp về chuyển mục đích sử dụng đất theo Luật Đất đai 2024

>> Toàn văn điểm mới Luật Đất đai 2024 [Phần 93 – Thẩm quyền giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất]

>> Toàn văn điểm mới Luật Đất đai 2024 [Phần 92 – Điều kiện giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất]

>> Toàn văn điểm mới Luật Đất đai 2024 [Phần 91 –  Chuyển mục đích sử dụng đất].

T. Hương (Nguồn: https://thuvienphapluat.vn/)