Tại bài viết này, PHÁP LUẬT DOANH NGHIỆP sẽ giải đáp “Bảo hiểm thất nghiệp là gì? Bảo hiểm thất nghiệp có những chế độ nào?” căn cứ theo quy định pháp luật hiện hành.

1. Bảo hiểm thất nghiệp là gì?

Căn cứ khoản 4 Điều 3 Luật Việc làm 2013 giải đáp “Bảo hiểm thất nghiệp là gì?” như sau: Bảo hiểm thất nghiệp là chế độ nhằm bù đắp một phần thu nhập của người lao động khi bị mất việc làm, hỗ trợ người lao động học nghề, duy trì việc làm, tìm việc làm trên cơ sở đóng vào Quỹ bảo hiểm thất nghiệp.

Bộ luật Lao động và toàn văn VB hướng dẫn [cập nhật ngày 21/10/2024]
Toàn bộ biểu mẫu quy trình giải quyết hưởng BHXH mới nhất
File Excel tính tiền BHXH một lần  2024

Bảo hiểm thất nghiệp là gì và đối tượng bắt buộc phải tham gia bảo hiểm thất nghiệp

Bảo hiểm thất nghiệp là gì và đối tượng bắt buộc phải tham gia bảo hiểm thất nghiệp (Ảnh minh họa - Nguồn từ Internet)

2. Bảo hiểm thất nghiệp có những chế độ nào?

Theo đó, bảo hiểm thất nghiệp gồm có 04 chế độ tại Điều 42 Luật Việc làm 2013 quy định. Cụ thể là:

(i) Trợ cấp thất nghiệp.

(ii) Hỗ trợ tư vấn, giới thiệu việc làm.

(iii) Hỗ trợ Học nghề.

(iv) Hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người lao động.

3. Những đối tượng nào bắt buộc phải tham gia bảo hiểm thất nghiệp?

Theo Điều 43 Luật Việc làm 2013 quy định những đối tượng sau đây bắt buộc phải tham gia bảo hiểm thất nghiệp:

3.1. Đối tượng bắt buộc phải tham gia bảo hiểm thất nghiệp

Người lao động thuộc đối tượng bắt buộc phải tham gia bảo hiểm thất nghiệp khi làm việc theo các loại hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc sau đây:

(i) Hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng làm việc không xác định thời hạn.

(ii) Hợp đồng lao động xác định thời hạn, hợp đồng làm việc xác định thời hạn.

(iii) Hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng.

Trong trường hợp người lao động giao kết và đang thực hiện nhiều hợp đồng lao động quy định nêu trên thì người lao động và người sử dụng lao động của hợp đồng lao động giao kết đầu tiên có trách nhiệm tham gia bảo hiểm thất nghiệp.

3.2. Đối tượng không phải tham gia bảo hiểm thất nghiệp

Đối tượng không phải tham gia bảo hiểm thất nghiệp là người lao động theo quy định tại Mục 3.1 nêu trên đang hưởng lương hưu, giúp việc gia đình.

3.3. Người sử dụng lao động tham gia bảo hiểm thất nghiệp

Người sử dụng lao động tham gia bảo hiểm thất nghiệp bao gồm:

- Cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, đơn vị vũ trang nhân dân.

- Tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp.

- Cơ quan, tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam.

- Doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ gia đình, hộ kinh doanh, tổ hợp tác, tổ chức khác và cá nhân có thuê mướn, sử dụng lao động theo hợp đồng làm việc hoặc hợp đồng lao động quy định tại Mục 3.1 nêu trên.

4. Thời hạn giải quyết hưởng trợ cấp thất nghiệp là bao lâu?

Thời hạn nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp

Người lao động nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp tại trung tâm dịch vụ việc làm do cơ quan quản lý nhà nước về việc làm thành lập trong thời hạn 03 tháng, kể từ ngày chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc

Thời hạn giải quyết hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp

Cơ quan nhà nước có thẩm quyền ra quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày trung tâm dịch vụ việc làm tiếp nhận đủ hồ sơ.

Lưu ý: Đối với trường hợp không đủ điều kiện để hưởng chế độ trợ cấp thất nghiệp thì cơ quan nhà nước có thẩm quyền phải trả lời bằng văn bản cho người lao động.

Thời hạn chi trả trợ cấp thất nghiệp

Tổ chức bảo hiểm xã hội thực hiện việc chi trả trợ cấp thất nghiệp cho người lao động trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày nhận được quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp.

5. Hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp 2024 gồm những loại giấy tờ gì?

Quý khách hàng xem hồ sơ cụ thể trợ cấp thất nghiệp [TẠI ĐÂY].

H. Thủy (Nguồn: https://thuvienphapluat.vn/)