1. Ai có thẩm quyền chấm dứt hợp đồng lao động với giám đốc công ty cổ phần?
Căn cứ điểm i khoản 2 Điều 153 Luật Doanh nghiệp 2020, Hội đồng quản trị có quyền bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch Hội đồng quản trị; bổ nhiệm, miễn nhiệm, ký kết hợp đồng, chấm dứt hợp đồng đối với Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và người quản lý quan trọng khác do Điều lệ công ty quy định; quyết định tiền lương, thù lao, thưởng và lợi ích khác của những người quản lý đó; cử người đại diện theo ủy quyền tham gia Hội đồng thành viên hoặc Đại hội đồng cổ đông ở công ty khác, quyết định mức thù lao và quyền lợi khác của những người đó.
Như vậy, Hội đồng quản trị có thẩm quyền chấm dứt hợp đồng lai động với Giám đốc hoăc Tổng giám đốc công ty.
Bộ luật Lao động và văn bản còn hiệu lực (Áp dụng năm 2024) |
Tổng hợp biểu mẫu về quy trình giải quyết hưởng chế độ BHXH mới nhất |
File Excel tính số tiền nhận bảo hiểm xã hội một lần trong năm 2024 |
Thủ tục chấm dứt hợp đồng lao động với Giám đốc công ty (Ảnh minh họa – Nguồn Internet)
2. Công ty phải làm thủ tục gì khi chấm dứt hợp đồng lao động?
Căn cứ khoản 1 Điều 45 Bộ luật Lao động 2019, người sử dụng lao động phải thông báo bằng văn bản cho người lao động về việc chấm dứt hợp đồng lao động khi hợp đồng lao động chấm dứt trừ các trường hợp sau:
- Người lao động bị kết án phạt tù nhưng không được hưởng án treo hoặc không thuộc trường hợp được trả tự do theo quy định tại khoản 5 Điều 328 Bộ luật Tố tụng hình sự 2015, tử hình hoặc bị cấm làm công việc ghi trong hợp đồng lao động theo bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật.
- Người lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam bị trục xuất theo bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật, quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Người lao động chết; bị Tòa án tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự, mất tích hoặc đã chết.
- Người sử dụng lao động là cá nhân chết; bị Tòa án tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự, mất tích hoặc đã chết. Người sử dụng lao động không phải là cá nhân chấm dứt hoạt động hoặc bị cơ quan chuyên môn về đăng ký kinh doanh thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra thông báo không có người đại diện theo pháp luật, người được ủy quyền thực hiện quyền và nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật.
- Người lao động bị xử lý kỷ luật sa thải.
Đồng thời căn cứ khoản 1 và khoản 3 Điều 48 Bộ luật Lao động 2019, trách nhiệm của các bên khi chấm dứt hợp đồng lao động được quy định như sau:
(i) Trong thời hạn 14 ngày làm việc kể từ ngày chấm dứt hợp đồng lao động, hai bên có trách nhiệm thanh toán đầy đủ các khoản tiền có liên quan đến quyền lợi của mỗi bên, trừ trường hợp sau đây có thể kéo dài nhưng không được quá 30 ngày:
- Người sử dụng lao động không phải là cá nhân chấm dứt hoạt động.
- Người sử dụng lao động thay đổi cơ cấu, công nghệ hoặc vì lý do kinh tế.
- Chia, tách, hợp nhất, sáp nhập; bán, cho thuê, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp; chuyển nhượng quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản của doanh nghiệp, hợp tác xã.
- Do thiên tai, hỏa hoạn, địch họa hoặc dịch bệnh nguy hiểm.
(ii) Người sử dụng lao động có trách nhiệm sau đây:
- Hoàn thành thủ tục xác nhận thời gian đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp và trả lại cùng với bản chính giấy tờ khác nếu người sử dụng lao động đã giữ của người lao động.
- Cung cấp bản sao các tài liệu liên quan đến quá trình làm việc của người lao động nếu người lao động có yêu cầu. Chi phí sao, gửi tài liệu do người sử dụng lao động trả.
Như vậy, công ty và giám đốc có nhu cầu không muốn tiếp tục gia hạn hợp đồng lao động cần thực hiện những việc sau:
- Công ty phải thông báo bằng văn bản cho Giám đốc về việc chấm dứt hợp đồng lao động khi hợp đồng lao động chấm dứt.
- Thanh toán các khoản tiền có liên quan đến quyền lợi của Giám đốc như tiền lương, bảo hiểm xã hội trong thời hạn 14 ngày làm việc kể từ ngày chấm dứt hợp đồng lao động.
- Hoàn thành thủ tục xác nhận thời gian đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp và trả lại cùng với bản chính giấy tờ khác nếu công ty đã giữ của Giám đốc.
- Cung cấp bản sao các tài liệu liên quan đến quá trình làm việc nếu Giám đốc có yêu cầu.
3. Chi tiết các thủ tục cần thực hiện khi chấm dứt hợp đồng lao động
Xem cụ thể các trường hợp cấm dứt hợp đồng lao động và các thủ tục cần làm tại công việc pháp lý: Chấm dứt hợp đồng lao động.
T. Hương (Nguồn: https://thuvienphapluat.vn/)