1. Giao dịch liên kết là gì?

Giao dịch liên kết là giao dịch giữa các bên có quan hệ liên kết.

Các bên có quan hệ liên kết khi:

(i) Một bên tham gia trực tiếp hoặc gián tiếp vào việc điều hành, kiểm soát, góp vốn hoặc đầu tư vào bên kia.

(ii) Các bên trực tiếp hay gián tiếp cùng chịu sự điều hành, kiểm soát, góp vốn hoặc đầu tư của một bên khác.

(Căn cứ khoản 22 Điều 3 Luật Quản lý thuế 2019, khoản 1 Điều 5 Nghị định 132/2020/NĐ-CP)

Xem chi tiết cách xác định giao dịch liên kết tại bài viết: Giao dịch liên kết là gì? Cách xác định giao dịch liên kết?

Xem thêm bài viết: Khi nào việc doanh nghiệp khác vay vốn được coi là giao dịch liên kết?

Mẫu thông tin về quan hệ liên kết và giao dịch liên kết

giao dịch liên kết

Các thông tin về quan hệ liên kết và giao dịch liên kết doanh nghiệp phải kê khai (Ảnh minh họa – Nguồn Internet)

2. Doanh nghiệp có giao dịch liên kết phải kê khai những thông tin gì?

Căn cứ khoản 3 Điều 18 Nghị định 132/2020/NĐ-CP, doanh nghiệp có giao dịch liên kết thuộc phạm vi điều chỉnh tại Nghị định 132/2020/NĐ-CP có trách nhiệm kê khai và nộp cùng Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp các thông tin về quan hệ liên kết và giao dịch liên kết bao gồm:

Phụ lục I Thông tin về quan hệ liên kết và giao dịch liên kết.

Phụ lục II Danh mục các thông tin, tài liệu cần cung cấp tại hồ sơ quốc gia.

Phụ lục III Danh mục các thông tin, tài liệu cần cung cấp tại hồ sơ toàn cầu.

Các giao dịch liên kết thuộc phạm vi điều chỉnh tại Nghị định 132/2020/NĐ-CP bao gồm:

- Các giao dịch mua, bán, trao đổi, thuê, cho thuê, mượn, cho mượn, chuyển giao, chuyển nhượng hàng hóa, cung cấp dịch vụ.

- Vay, cho vay, dịch vụ tài chính, đảm bảo tài chính và các công cụ tài chính khác.

- Mua, bán, trao đổi, thuê, cho thuê, mượn, cho mượn, chuyển giao, chuyển nhượng tài sản hữu hình, tài sản vô hình và thỏa thuận mua, bán, sử dụng chung nguồn lực như tài sản, vốn, lao động, chia sẻ chi phí giữa các bên có quan hệ liên kết, trừ các giao dịch kinh doanh đối với hàng hóa, dịch vụ thuộc phạm vi điều chỉnh giá của Nhà nước thực hiện theo quy định của pháp luật về giá.

(Khoản 2 Điều 1 Nghị định 132/2020/NĐ-CP)

3. Hồ sơ xác định giá giao dịch liên kết gồm những gì?

Căn cứ khoản 3 Điều 18 Nghị định 132/2020/NĐ-CP, doanh nghiệp có trách nhiệm lưu giữ và cung cấp hồ sơ xác định giá giao dịch liên kết bao gồm các tài liệu sau:

(i) Thông tin về quan hệ liên kết và giao dịch liên kết theo Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 132/2020/NĐ-CP.

(ii) Hồ sơ quốc gia là các thông tin về giao dịch liên kết, chính sách và phương pháp xác định giá đối với giao dịch liên kết được lập và lưu tại trụ sở của người nộp thuế theo danh mục các nội dung thông tin, tài liệu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 132/2020/NĐ-CP.

(iii) Hồ sơ toàn cầu là các thông tin về hoạt động kinh doanh của tập đoàn đa quốc gia, chính sách và phương pháp xác định giá giao dịch liên kết của tập đoàn trên toàn cầu và chính sách phân bổ thu nhập và phân bổ các hoạt động, chức năng trong chuỗi giá trị của tập đoàn theo danh mục các nội dung thông tin, tài liệu quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 132/2020/NĐ-CP.

(iv) Báo cáo lợi nhuận liên quốc gia của Công ty mẹ tối cao theo quy định tại khoản 5 Điều 18 Nghị định 132/2020/NĐ-CP và Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định 132/2020/NĐ-CP.

Lưu ý: Công ty mẹ tối cao của tập đoàn là pháp nhân có vốn chủ sở hữu trực tiếp hoặc gián tiếp tại các pháp nhân khác của một tập đoàn đa quốc gia, không bị sở hữu bởi bất kỳ pháp nhân nào khác và báo cáo tài chính hợp nhất của công ty mẹ tối cao của tập đoàn không được hợp nhất vào bất kỳ báo cáo tài chính của một pháp nhân nào khác trên toàn cầu (khoản 26 Điều 3 Luật Quản lý thuế 2019).

4. Các trường hợp miễn kê khai, lập hồ sơ xác định giá giao dịch liên kết 2024

Xem chi tiết tại bài viết: Các trường hợp miễn kê khai, lập hồ sơ xác định giá giao dịch liên kết 2024.

Hương Thủy (Nguồn: https://thuvienphapluat.vn/)