Theo quyết định, giá 1 (một) m2 nhà là giá thực tế xây dựng mới 1 (một) m2 sàn nhà của từng cấp nhà, hạng nhà được áp dụng theo Quyết định của UND tỉnh quy định bảng giá nhà và vật kiến trúc xây dựng trên địa bàn tại thời điểm tính lệ phí trước bạ.

Tỷ lệ phần trăm (%) chất lượng còn lại của nhà chịu lệ phí trước bạ như sau: Tỷ lệ phần trăm (%) chất lượng còn lại của nhà chịu lệ phí trước bạ; thời gian đã sử dụng của nhà được tính từ thời điểm (năm) xây dựng hoàn thành bàn giao nhà (hoặc đưa vào sử dụng) đến năm kê khai, nộp lệ phí trước bạ đối với nhà đó; trường hợp không đủ căn cứ xác định được năm xây dựng nhà thì tỷ lệ phần trăm (%) chất lượng còn lại được xác định trên hiện trạng nhà chịu lệ phí trước bạ; trường hợp nhà đã hết giá trị khấu hao, nhưng còn sử dụng được hoặc tỷ lệ chất lượng còn lại thấp hơn tỷ lệ thu phí trước bạ thấp nhất thì tính theo tỷ lệ phần trăm (%) chất lượng còn lại thấp nhất.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 1/1/2026. Các Quyết định sau đây hết hiệu lực kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành: Quyết định số 39/2024/QĐ-UBND ngày 7/10/2024 của UBND tỉnh Tiền Giang ban hành Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà trên địa bàn tỉnh Tiền Giang; Quyết định số 39/2025/QĐ-UBND ngày 19/6/2025 sửa đổi, bổ sung Điều 3 Quyết định số 39/2024/QĐ-UBND ngày 7/10/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà trên địa bàn tỉnh Tiền Giang; Quyết định số 11/2022/QĐ-UBND ngày 7/6/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp quy định giá tính lệ phí trước bạ nhà trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
Thuận Yến (t/h)






















