Giá cao su trong nước: Thị trường ổn định.
Tại Công ty Cao su Mang Yang:
Giá thu mua mủ nước:
Loại 1 ở mức 408 đồng/TSC/kg; Loại 2 ở mức 403 đồng/TSC/kg
Mủ đông tạp:
Loại 1 ở mức 419 đồng/DRC/kg ; Loại 2 ở mức 368 đồng/DRC/kg.

Công ty Cao su Phú Riềng.
Giá mủ nước ở mức 420 đồng/TSC/kg; giá mủ tạp ở mức 390 đồng/DRC/kg.
Công ty Cao su Bà Rịa: Giá thu mua mủ nguyên liệu tại nhà máy Xà Bang hôm nay:
Giá mủ nước:
Mức 1 có giá 420 đồng/độ TSC/kg áp dụng cho độ TSC từ 30 trở lên
Mức 2 có giá 415 đồng/độ TSC/kg áp dụng cho độ TSC từ 25 đến dưới 30
Mức 3 có giá 410 đồng/độ TSC/kg áp dụng cho độ TSC từ 20 đến dưới 25
Nếu chất lượng mủ không đạt tiêu chuẩn trên thì:
+ Độ TSC dưới 20 nguyên nhân bị mưa chụp, sẽ thu mua với giá thấp hơn 10 đông/độ TSC so với mức 3.
+ Khi 9,0 < pH ≤ 9,8 mua theo công thức trừ lũy tiến: Cụ thể tăng 0,1 độ pH thì giảm 1 đồng/TSC áp dụng theo đơn giá mủ mức 2. Ví dụ: Khi pH =9,1 thì giá thu mua giảm 1 đồng/TSC so mức 2; Khi pH =9,2 thì giá thu mua giảm 2 đồng/TSC so mức 2.
+ Khi pH >9,8 hoặc mủ thử nghiệm phát hiện chất độn, chất bảo quản không phải NH3 thì thu mua bằng 80% mủ mức 1.
Giá mủ tạp:
Mủ chén, mủ đông có độ DRC ≥ 50% ở mức 18.500 đồng/kg.
Mủ chén, mủ đông có độ DRC từ 45 ≤ DRC < 50% ở mức 17.200 đồng/kg.
Mủ đông có độ DRC từ 35 ≤ DRC < 45% ở mức 13.900 đồng/kg.
DRC dưới 35% công ty không thu mua.
Công ty cao su Bình Long:
Giá thu mua mủ nước tại nhà máy ở mức 440 đồng/TSC/kg
Giá thu mua mủ nước tại đội sản xuất ở mức 430 đồng/TSC/kg
Giá thu mua mủ tạp có độ DRC=60% có giá 14.000 đồng/kg.
Giá cao su thế giới hôm nay: Tăng trên sàn SGX
Tại Nhật Bản, giá cao su RSS3 sàn Tocom - Tokyo:
Hợp đồng giao tháng 12/2025 ở mức 323.10 JPY/kg, giảm 0,25%
Hợp đồng giao tháng 1/2026 ở mức 323.50 JPY/kg, ổn định
Hợp đồng giao tháng 2/2026 ở mức 325.40 JPY/kg, tăng 0,12%
Hợp đồng giao tháng 3/2026 ở mức 326.90 JPY/kg, giảm 0,03%
Hợp đồng giao tháng 4/2026 ở mức 328.60 JPY/kg, giảm 0,43 %
Thị trường giằng co nhẹ với biến động trái chiều. Hợp đồng kỳ hạn tháng 12/2025 giảm 1,30% xuống 319,70 JPY/kg; tháng 1/2026 ổn định ở 324,30 JPY/kg; các kỳ hạn xa hơn có mức tăng giảm nhỏ (từ -0,45% đến +0,43%). Xu hướng chung phản ánh sự thận trọng của nhà đầu tư trước biến động giá dầu và nhu cầu mùa vụ
Tại Thượng Hải, giá cao su tự nhiên trên sàn giao dịch SHFE:
Hợp đồng giao tháng 1/2026 ở mức 15.225 CNY/tấn, giảm 0,163 %.
Hợp đồng giao tháng 3/2026 ở mức 15.230 CNY/tấn, giảm 0,07%
Hợp đồng giao tháng 4/2026 ở mức 15.360 CNY/tấn, tăng 0,69%
Hợp đồng giao tháng 5/2026 ở mức 15.200 CNY/tấn, giảm 0,20%
Hợp đồng giao tháng 6/2026 ở mức 15.260 CNY/tấn, giảm 0,16%
Diễn biến tích cực với phần lớn hợp đồng tăng nhẹ. Hợp đồng tháng 1/2026 tăng 0,33% lên 15.300 CNY/tấn; các kỳ hạn khác tăng từ 0,03% đến 0,36%, chỉ có tháng 6/2026 giảm nhẹ 0,13%. Sự phục hồi này được hỗ trợ bởi kỳ vọng các biện pháp kích thích kinh tế từ Trung Quốc và nhu cầu tiêu thụ nội địa cải thiện
Tại Singapore, giá cao su TSR20 trên sàn SGX:
Hợp đồng TSR20 kỳ hạn tháng 1/2026 ở mức 174.70 Cent/kg, tăng 0,58%
Hợp đồng TSR20 kỳ hạn tháng 2/2026 ở mức 173.70 Cent/kg, tăng 0,40%
Hợp đồng TSR20 kỳ hạn tháng 3/2026 ở mức 173.80 Cent/kg, tăng 0,40%
Hợp đồng TSR20 kỳ hạn tháng 4/2026 ở mức 173.80 Cent/kg, tăng 0,46%
Hợp đồng TSR20 kỳ hạn tháng 5/2026 ở mức 173.80 Cent/kg, tăng 0,40%.
Bật tăng mạnh đồng loạt ở tất cả kỳ hạn gần. Hợp đồng tháng 1/2026 tăng 0,46% lên 174,50 US cent/kg; các kỳ hạn từ tháng 2 đến 5/2026 tăng từ 0,58% đến 0,75%. Đà tăng nhờ kỳ vọng nguồn cung cao su toàn cầu thắt chặt do thời tiết bất lợi tại các nước sản xuất chính.
Thị trường cao su đang trong trạng thái dò tìm xu hướng, chịu tác động đan xen từ giá dầu, chính sách kinh tế của Trung Quốc và yếu tố thời tiết tại các quốc gia sản xuất chủ chốt. Trong ngắn hạn, giá cao su nhiều khả năng tiếp tục dao động trong biên độ hẹp, song rủi ro tăng giá vẫn hiện hữu nếu nguồn cung bị gián đoạn, tạo cơ hội nhưng cũng đặt ra thách thức cho doanh nghiệp và nhà đầu tư trong việc quản trị chi phí và chiến lược giao dịch.
Lê Thanh (t/h)























