Giá cao su trong nước: Giảm tại Công ty Cao su bà Rịa

Tại Công ty Cao su Mang Yang:

Giá thu mua mủ nước: Loại 1 ở mức 403 đồng/TSC/kg; mủ nước loại 2 ở mức 398 đồng/TSC/kg.

Mủ đông tạp: Loại 1 ở mức 416 đồng/DRC/kg; mủ đông tạp loại 2 ở mức 365 đồng/DRC/kg.

Công ty Cao su Phú Riềng.

Giá mủ nước ở mức 420 đồng/TSC/kg ; Giá mủ tạp ở mức 390 đồng/DRC/kg.

Giá cao su hôm nay 22/10: Đồng loạt tăng trên các sàn giao dịch
Giá cao su hôm nay 22/10: Đồng loạt tăng trên các sàn giao dịch (Ảnh: internet)

Công ty Cao su Bà Rịa: Giá thu mua mủ nguyên liệu tại nhà máy Xà Bang hôm nay:

Giá mủ nước: giảm 10 đồng/độ TSC/kg

Mức 1 có giá 420 đồng/độ TSC/kg, giảm xuống mức 410 đồng/độ TSC/kg áp dụng cho độ TSC từ 30 trở lên

Mức 2 có giá 415 đồng/độ TSC/kg, giảm xuống mức 405 đồng/độ TSC/kg áp dụng cho độ TSC từ 25 đến dưới 30

Mức 3 có giá 410 đồng/độ TSC/kg, giảm xuống mức 400 đồng/độ TSC/kg áp dụng cho độ TSC từ 20 đến dưới 25

Nếu chất lượng mủ không đạt tiêu chuẩn trên thì:

+ Độ TSC dưới 20 nguyên nhân bị mưa chụp, sẽ thu mua với giá thấp hơn 10 đông/độ TSC so với mức 3.

+ Khi 9,0 < pH ≤ 9,8 mua theo công thức trừ lũy tiến: Cụ thể tăng 0,1 độ pH thì giảm 1 đồng/TSC áp dụng theo đơn giá mủ mức 2. Ví dụ: Khi pH =9,1 thì giá thu mua giảm 1 đồng/TSC so mức 2; Khi pH =9,2 thì giá thu mua giảm 2 đồng/TSC so mức 2.

+ Khi pH >9,8 hoặc mủ thử nghiệm phát hiện chất độn, chất bảo quản không phải NH3 thì thu mua bằng 80% mủ mức 1.

Giá mủ tạp: giảm từ 1.500 – 2.000 đồng/kg.

Mủ chén, mủ đông có độ DRC ≥ 50% ở mức 20.000 đồng/kg, giảm xuống mức 18.000 đồng/kg.

Mủ chén, mủ đông có độ DRC từ 45 ≤ DRC < 50% ở mức 18.600 đồng/kg, giảm xuống mức 16.700 đồng/kg.

Mủ đông có độ DRC từ 35 ≤ DRC <  45% ở mức 15.000 đồng/kg, giảm xuống mức 13.500 đồng/kg.

DRC dưới 35% công ty không thu mua.

Công ty cao su Bình Long:.

Giá thu mua mủ nước tại nhà máy ở mức 422 đồng/TSC/kg.

Giá thu mua mủ nước tại đội sản xuất ở mức 412 đồng/TSC/kg.

 Giá thu mua mủ tạp có độ DRC=60% có giá 14.000 đồng/kg.

Giá cao su trên thế giới hôm nay: Đồng loạt tăng trên các sàn giao dịch

Tại Nhật Bản, giá cao su RSS3 sàn Tocom - Tokyo:

Hợp đồng giao tháng 10/2025 ở mức 303.00 JPY/kg, giảm 0,66%

Hợp đồng giao tháng 11/2025 ở mức 303.00  JPY/kg , tăng 1,12%

Hợp đồng giao tháng 12/2025 ở mức 305.00 JPY/kg, tăng 0,59%

Hợp đồng giao tháng 1/2026 ở mức 306.80 JPY/kg, tăng 1,14%

Hợp đồng giao tháng 2/2026 ở mức 308.30 JPY/kg,  tăng 1,72%

Tại Thượng Hải, giá cao su tự nhiên trên sàn giao dịch SHFE

 Hợp đồng giao tháng 10/2025 ở mức 14.400 CNY/tấn, tăng 0,98%

Hợp đồng giao tháng 11/2025 ở mức 15.140 CNY/tấn, giảm 0,93%

Hợp đồng giao tháng 1/2026 ở mức 15.150 CNY/tấn, tăng 0,93%

Hợp đồng giao tháng 2/2026 ở mức 15.205 CNY/tấn, tăng 2,18%

Hợp đồng giao tháng 3/2026 ở mức 15.125 CNY/tấn, tăng 0,87%

Tại Singapore, giá cao su TSR20 trên sàn SGX:

Hợp đồng TSR20 kỳ hạn tháng 11/2025 ở mức 172.30 CENT/kg, tăng 1,29%

Hợp đồng TSR20 kỳ hạn tháng 12/2025 ở mức 171.80 CENT/kg, tăng 1,60%

Hợp đồng TSR20 kỳ hạn tháng 1/2026 ở mức 170.70 CENT/kg, tăng 1,67%

Hợp đồng TSR20 kỳ hạn tháng 2/2026 ở mức 170.10 CENT/kg, tăng 1,80%

Hợp đồng TSR20 kỳ hạn tháng 3/2026 ở mức 169.80 CENT/kg, tăng 1,68%

Lê Thanh (t/h)