Ảnh minh họa
1. Lệ phí cấp sổ đỏ tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu mới nhất áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân
Lệ phí cấp Sổ đỏ tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu mới nhất áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân được thực hiện theo quy định tại Phụ lục I về Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đối với hộ gia đình, cá nhân ban hành kèm theo Nghị quyết 07/2024/NQ-HĐND. Cụ thể như sau:
STT | NỘI DUNG | ĐƠN VỊ TÍNH | MỨC THU (đồng) | |
Khu vực phường nội thành thuộc thành phố hoặc thị xã trực thuộc tỉnh | Khu vực khác | |||
I | Cấp Giấy chứng nhận lần đầu | |||
1 | Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (không có nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất) | Giấy chứng nhận | 25.000 | 12.500 |
2 | Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất | Giấy chứng nhận | 100.000 | 50.000 |
II | Cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận (kể cả cấp lại Giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận) | |||
1 | Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (không có nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất) | Giấy chứng nhận/lần | 20.000 | 10.000 |
2 | Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất | Giấy chứng nhận/lần | 50.000 | 25.000 |
III | Chứng nhận đăng ký biến động sau khi cấp giấy chứng nhận | Giấy chứng nhận/lần | 28.000 | 14.000 |
IV | Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính | |||
1 | Trích lục bản đồ địa chính | Mảnh/thửa | 15.000 | 8.000 |
2 | Văn bản, số liệu hồ sơ địa chính | Lần/thửa | 15.000 | 8.000 |
Lưu ý: Trường hợp thửa đất có nhiều người chung quyền sử dụng đất, nhiều người sở hữu chung tài sản gắn liền với đất, nếu cấp mỗi người một giấy thì việc thu lệ phí tính theo đơn vị tính là Giấy chứng nhận riêng từng người.
Lệ phí cấp sổ đỏ tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu mới nhất (Ảnh minh họa – Nguồn từ Internet)
2. Lệ phí cấp Sổ đỏ tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu mới nhất áp dụng đối với tổ chức
Lệ phí cấp Sổ đỏ tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu mới nhất áp dụng đối với tổ chức được thực hiện theo quy định tại Phụ lục II về Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đối với tổ chức ban hành kèm theo Nghị quyết 07/2024/NQ-HĐND. Cụ thể như sau:
STT | NỘI DUNG | ĐƠN VỊ TÍNH | MỨC THU (đồng) |
I | Cấp Giấy chứng nhận lần đầu | ||
1 | Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (không có nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất) | Giấy chứng nhận | 100.000 |
2 | Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng và tài sản khác gắn liền với đất | ||
- | Nhà ở (công trình xây dựng) có diện tích dưới 300m2 | Giấy chứng nhận | 300.000 |
- | Nhà ở (công trình xây dựng) có diện tích từ 300m2 đến 700m2 | Giấy chứng nhận | 400.000 |
- | Nhà ở (công trình xây dựng) có diện tích trên 700m2 | Giấy chứng nhận | 500.000 |
3 | Giấy chứng nhận chỉ có quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng và tài sản khác gắn liền với đất | ||
- | Nhà ở (công trình xây dựng) có diện tích dưới 300m2 | Giấy chứng nhận | 200.000 |
- | Nhà ở (công trình xây dựng) có diện tích từ 300m2 đến 700m2 | Giấy chứng nhận | 300.000 |
- | Nhà ở (công trình xây dựng) có diện tích trên 700m2 | Giấy chứng nhận | 400.000 |
II | Cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận (kể cả cấp lại Giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận) | ||
1 | Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (không có nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất) | Giấy chứng nhận/lần | 50.000 |
2 | Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng và tài sản khác gắn liền với đất | Giấy chứng nhận/lần | 50.000 |
3 | Giấy chứng nhận chỉ có quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng và tài sản khác gắn liền với đất | Giấy chứng nhận/lần | 50.000 |
III | Chứng nhận đăng ký biến động sau khi cấp giấy chứng nhận | Giấy chứng nhận/lần | 30.000 |
IV | Trích lục bản đồ địa chính; văn bản; số liệu hồ sơ địa chính | ||
1 | Trích lục bản đồ địa chính | Mảnh/thửa | 30.000 |
2 | Văn bản; số liệu hồ sơ địa chính | Lần/thửa | 30.000 |
Lưu ý: Trường hợp thửa đất có nhiều tổ chức chung quyền sử dụng đất, nhiều tổ chức sở hữu chung tài sản gắn liền với đất, nếu cấp mỗi tổ chức một giấy thì việc thu lệ phí tính theo đơn vị tính là Giấy chứng nhận riêng từng tổ chức.
3. Quy định về chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí
- Người nộp lệ phí thực hiện nộp lệ phí theo từng lần phát sinh, nộp lệ phí cho tổ chức thu bằng các hình thức: Nộp trực tiếp bằng tiền mặt hoặc nộp theo hình thức không dùng tiền mặt vào tài khoản chuyên thu lệ phí của tổ chức thu lệ phí mở tại tổ chức tín dụng và hình thức khác theo quy định của pháp luật.
- Định kỳ vào ngày 15 hàng tháng, tổ chức thu lệ phí thực hiện nộp lệ phí thu được vào tài khoản thu ngân sách nhà nước tại Kho bạc Nhà nước.
(Điều 6 Nghị quyết 07/2024/NQ-HĐND)
4. Toàn văn điểm mới Luật Đất đai 2024
PHÁP LUẬT DOANH NGHIỆP đã cập nhật >> Toàn văn Điểm Mới Luật Đất Đai 2024.
H. Thủy (Nguồn: https://thuvienphapluat.vn/)