Trên thị trường thế giới, giá chào bán gạo xuất khẩu tăng mạnh. Hiện giá gạo 5% tấm ở mức 400 USD/tấn, gạo 25% tấm và 100% tấm giữ ổn định ở mức 378 USD/tấn và 383 USD/tấn.
Dự báo nếu Ấn Độ kéo dài việc thực hiện áp thuế này thì giá gạo Việt Nam sẽ tiếp tục đi lên và có sự định hình lại về mặt bằng giá mới. Giá gạo xuất khẩu trung bình hiện vẫn thấp hơn năm ngoái và với tình hình hiện nay, giá xuất khẩu có thể đạt được mức đỉnh của năm 2021.
Ông Phan Văn Có, Giám đốc Marketing Công ty TNHH Vrice cho biết: Các doanh nghiệp xuất khẩu gạo tranh thủ mua hàng vào để giao hàng cho các đơn hàng ký trước đó. Với đơn hàng mới, hiện công ty đang tạm ngưng ký thêm các hợp đồng gạo trắng và tấm do giá gạo đang lên.
Giá lúa gạo hôm nay 24/09 tại các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long duy trì ổn định sau phiên điều chỉnh tăng mạnh.
Cụ thể, hiện nếp khô An Giang đang được thương lái thu mua ở mức 8.600 – 8.700 đồng/kg, nếp Long An khô 8.500 – 9.000 đồng/kg; lúa IR 504 5.300 – 5.500 đồng/kg, lúa Đài thơm 8 5.600 – 5.800 đồng/kg; Nàng hoa 9 duy trì ở mức 5.600 – 5.800 đồng/kg; lúa OM 5451 ở mức 5.500 – 5.600 đồng/kg; OM 18 5.700 – 5.900 đồng/kg; nếp An Giang (tươi) 5.900 – 6.100 đồng/kg; nếp Long An (tươi) 6.200 – 6.500 đồng/kg; lúa IR 504 khô duy trì ở mức 6.500 đồng/kg.
Với mặt hàng gạo, giá gạo nguyên liệu tiếp tục điều chỉnh tăng. Cụ thể, hiện giá gạo nguyên liệu đang được thương lái thu mua tại ruộng ở mức 8.600 đồng/kg. Trong khi đó, giá gạo thành phẩm duy trì ổn định ở mức 9.100 – 9.200 đồng/kg. Với mặt hàng phụ phẩm, giá tấm cũng đi ngang ở mức 8.600 đồng/kg, giá cám khô 8.250 – 8.300 đồng/kg.
Tại chợ lẻ, giá gạo thường 11.500 đồng/kg – 12.500 đồng/kg; gạo thơm Jasmine 15.000 – 16.000 đồng/kg; gạo Sóc thường 14.000 đồng/kg; nếp ruột 14.000 – 15.000 đồng/kg; Gạo Nàng Nhen 20.000 đồng/kg; Gạo thơm thái hạt dài 18.000 – 19.000 đồng/kg; Gạo Hương Lài 19.000 đồng/kg; Gạo trắng thông dụng 14.000 đồng/kg; Nàng Hoa 17.500 đồng/kg; Sóc Thái 18.000 đồng/kg; Gạo thơm Đài Loan 20.000 đồng/kg; Gạo Nhật 20.000 đồng/kg; Cám 7.000 – 8.000 đồng/kg.
Hải Dương (t/h)