Forbes đánh giá giá trị của các thương hiệu dựa trên lợi nhuận trước thuế trung bình 3 năm và chia cho một tỷ lệ dựa trên vai trò của thương hiệu trong từng ngành công nghiệp (ví dụ cao đối với ngành đồ uống, hàng xa xỉ; thấp với dầu mỏ, hàng không). Các thương hiệu này phải có mặt tại Mỹ (một số thương hiệu lớn như Alibaba và Tencent bị loại ra).
1. Apple
Giá trị thương hiệu: 182,8 tỷ USD (Thay đổi so với năm ngoái: 8%)
2. Google
Giá trị thương hiệu: 132,1 tỷ USD (Thay đổi so với năm ngoái: 30%)
3. Microsoft
Giá trị thương hiệu: 104,9 tỷ USD (Thay đổi so với năm ngoái: 21%)
4. Facebook
Giá trị thương hiệu: 94,8 tỷ USD (Thay đổi so với năm ngoái: 29%)
5. Amazon
Giá trị thương hiệu: 70,9 tỷ USD (Thay đổi so với năm ngoái: 31%)
6. Coca-Cola
Giá trị thương hiệu: 57,3 tỷ USD (Thay đổi so với năm ngoái: 2%)
7. Samsung
Giá trị thương hiệu: 47,6 tỷ USD (Thay đổi so với năm ngoái: 25%)
8. Disney
Giá trị thương hiệu: 47,5 tỷ USD (Thay đổi so với năm ngoái: 8%)
9. Toyota
Giá trị thương hiệu: 44,7 tỷ USD (Thay đổi so với năm ngoái: 9%)
10. AT&T
Giá trị thương hiệu: 41,9 tỷ USD (Thay đổi so với năm ngoái:14%)
11. McDonald's
Giá trị thương hiệu: 41,4 tỷ USD (Thay đổi so với năm ngoái: 38%)
12. General Electric
Giá trị thương hiệu: 37,2 tỷ USD (Thay đổi so với năm ngoái: -2%)
13. Mercedes-Benz
Giá trị thương hiệu: 34,4 tỷ USD
14. Intel
Giá trị thương hiệu: 34,1 tỷ USD (Thay đổi so với năm ngoái: 9%)
15. Louis Vuitton
Giá trị thương hiệu: 33,6 tỷ USD (Thay đổi so với năm ngoái: 17%)
16. Cisco
Giá trị thương hiệu: 32,4 tỷ USD (Thay đổi so với năm ngoái: 5%)
17. IBM
Giá trị thương hiệu: 32,1 tỷ USD (Thay đổi so với năm ngoái: -4%)
18. Nike
Giá trị thương hiệu: 32 tỷ USD (Thay đổi so với năm ngoái: 8%)
19. Verizon
Giá trị thương hiệu: 31,4 tỷ USD (Thay đổi so với năm ngoái: 9%)
20. BMW
Giá trị thương hiệu: 31,4 tỷ USD (Thay đổi so với năm ngoái: 9%)
Theo Vneconomy