Giá cao su trong nước: Thị trường ổn định

Tại Công ty Cao su Mang Yang:

Giá thu mua mủ nước:   

Loại 1 ở mức 399 đồng/TSC/kg; Loại 2 ở mức 394 đồng/TSC/kg.

Mủ đông tạp:

Loại 1 ở mức 409 đồng/DRC/kg; Loại 2 ở mức 359 đồng/DRC/kg.

Công ty Cao su Phú Riềng.

Giá mủ nước ở mức 420 đồng/TSC/kg; giá mủ tạp ở mức 390 đồng/DRC/kg.

Giá cao su hôm nay 15/11: Duy trì đà tăng trên sàn Tocom
Giá cao su hôm nay 15/11: Duy trì đà tăng trên sàn Tocom (Ảnh: internet)

Công ty Cao su Bà Rịa: Giá thu mua mủ nguyên liệu tại nhà máy Xà Bang hôm nay:

Giá mủ nước

Mức 1 có giá 420 đồng/độ TSC/kg áp dụng cho độ TSC từ 30 trở lên

Mức 2 có giá 415 đồng/độ TSC/kg áp dụng cho độ TSC từ 25 đến dưới 30

Mức 3 có giá 410 đồng/độ TSC/kg áp dụng cho độ TSC từ 20 đến dưới 25

Nếu chất lượng mủ không đạt tiêu chuẩn trên thì:

+ Độ TSC dưới 20 nguyên nhân bị mưa chụp, sẽ thu mua với giá thấp hơn 10 đông/độ TSC so với mức 3.

+ Khi 9,0 < pH ≤ 9,8 mua theo công thức trừ lũy tiến: Cụ thể tăng 0,1 độ pH thì giảm 1 đồng/TSC áp dụng theo đơn giá mủ mức 2. Ví dụ: Khi pH =9,1 thì giá thu mua giảm 1 đồng/TSC so mức 2; Khi pH =9,2 thì giá thu mua giảm 2 đồng/TSC so mức 2.

+ Khi pH >9,8 hoặc mủ thử nghiệm phát hiện chất độn, chất bảo quản không phải NH3 thì thu mua bằng 80% mủ mức 1.

Giá mủ tạp

Mủ chén, mủ đông có độ DRC ≥ 50% ở mức  18.500 đồng/kg.

Mủ chén, mủ đông có độ DRC từ 45 ≤ DRC < 50% ở mức 17.200 đồng/kg.

Mủ đông có độ DRC từ 35 ≤ DRC <  45% ở mức 13.900 đồng/kg.

DRC dưới 35% công ty không thu mua.

Công ty cao su Bình Long:

Giá thu mua mủ nước tại nhà máy ở mức 422 đồng/TSC/kg.

Giá thu mua mủ nước tại đội sản xuất ở mức 412 đồng/TSC/kg.

 Giá thu mua mủ tạp có độ DRC=60% có giá 14.000 đồng/kg.

Giá cao su thế giới hôm nay: Biến động trái chiều trên các sàn giao dịch

Tại Nhật Bản, giá cao su RSS3 sàn Tocom - Tokyo: Tăng nhẹ, củng cố đà phục hồi

Hợp đồng giao tháng 11/2025 ở mức 320.00 JPY/kg, giảm 0,03%

Hợp đồng giao tháng 12/2025 ở mức 322.90  JPY/kg, tăng 0,59%

Hợp đồng giao tháng 1/2025 ở mức 324.80 JPY/kg, tăng 0,55%

Hợp đồng giao tháng 2/2026 ở mức 323.00 JPY/kg, tăng 0,25%

Hợp đồng giao tháng 3/2026 ở mức 323.50 JPY/kg, tăng 0,15%

Giá cao su RSS3 trên sàn TOCOM hôm nay duy trì xu hướng tích cực ở các kỳ hạn xa, với hợp đồng giao tháng 12/2025 đạt 322,90 JPY/kg (tăng 0,59%), tháng 1/2025 ở mức 324,80 JPY/kg (tăng 0,55%), tháng 2/2026 là 323,00 JPY/kg (tăng 0,25%) và tháng 3/2026 đạt 323,50 JPY/kg (tăng 0,15%).

Duy chỉ có kỳ hạn tháng 11/2025 giảm nhẹ 0,03% xuống 320,00 JPY/kg. Đà tăng phản ánh sự hỗ trợ từ đồng yên yếu và kỳ vọng nhu cầu cao su tự nhiên từ các nhà sản xuất lốp xe Nhật Bản, dù áp lực từ nguồn cung Đông Nam Á ổn định có thể hạn chế đà tăng mạnh hơn.

Tại Thượng Hải, giá cao su tự nhiên trên sàn giao dịch SHFE: Cao su tự nhiên: Giảm nhẹ, chịu ảnh hưởng từ biến động nội địa

Hợp đồng giao tháng 11/2025 ở mức 14.595 CNY/tấn, giảm 0,84%

Hợp đồng giao tháng 1/2026 ở mức 15.245 CNY/tấn, giảm 0,26%

Hợp đồng giao tháng 3/2026 ở mức 15.270 CNY/tấn, giảm 0,29%

Hợp đồng giao tháng 4/2026 ở mức 15.200 CNY/tấn, giảm 0,88%

 Hợp đồng giao tháng 5/2026 ở mức 15.300 CNY/tấn, giảm 0,39%

Trên sàn SHFE, giá cao su tự nhiên ghi nhận sự sụt giảm đồng loạt ở các kỳ hạn, với hợp đồng tháng 11/2025 giảm 0,84% xuống 14.595 CNY/tấn, tháng 1/2026 giảm 0,26% còn 15.245 CNY/tấn, tháng 3/2026 giảm 0,29% ở mức 15.270 CNY/tấn, tháng 4/2026 giảm 0,88% xuống 15.200 CNY/tấn và tháng 5/2026 giảm 0,39% còn 15.300 CNY/tấn. Sự điều chỉnh giảm này chủ yếu do áp lực từ nguồn cung nội địa Trung Quốc dồi dào sau mùa vụ và lo ngại về nhu cầu ô tô điện chậm lại, dù giá dầu tăng có thể hỗ trợ phần nào.

Tại Singapore, giá cao su TSR20 trên sàn SGX: Giảm nhẹ

Hợp đồng TSR20 kỳ hạn tháng 12/2025 ở mức 172.00 Cent/kg, giảm 0,58%

Hợp đồng TSR20 kỳ hạn tháng 1/2026 ở mức 171.50 Cent/kg, giảm 0,69%

Hợp đồng TSR20 kỳ hạn tháng 2/2026 ở mức 171.00 Cent/kg, giảm 0,63%

Hợp đồng TSR20 kỳ hạn tháng 3/2026 ở mức 170.80 Cent/kg, giảm 0,51%

Hợp đồng TSR20 kỳ hạn tháng 4/2026 ở mức 170.60 Cent/kg, giảm 0,57%.

Giá cao su TSR20 trên sàn SGX hôm nay giảm nhẹ ở tất cả các kỳ hạn, cụ thể: tháng 12/2025 giảm 0,58% xuống 172,00 Cent/kg, tháng 1/2026 giảm 0,69% còn 171,50 Cent/kg, tháng 2/2026 giảm 0,63% ở mức 171,00 Cent/kg, tháng 3/2026 giảm 0,51% xuống 170,80 Cent/kg và tháng 4/2026 giảm 0,57% còn 170,60 Cent/kg. Xu hướng giảm này xuất phát từ nguồn cung cao su kỹ thuật từ Thái Lan và Indonesia ổn định, kết hợp với nhu cầu xuất khẩu sang châu Âu chưa bùng nổ.

Lê Thanh(t/h)