Giá Ri6 đẹp dao động từ 58.000 đồng/ky – 61.000 đồng/ký ở cả 3 khu vực.
Sầu Thái xô dao động từ 65.000 đồng/ký – 68.000 đồng/ký, trong khi đó sầu Thái đẹp từ 85.000 đồng/ký – 90.000 đồng/ký
Giá sầu riêng tại khu vực Đồng Bằng Sông Cửu Long
PHÂN LOẠI | GIÁ/KG |
Sầu riêng Ri6 đẹp | 60.000 – 61.000 VNĐ |
Sầu riêng Ri6 xô | 45.000 – 48.000 VNĐ |
Sầu riêng Ri6 (loại C) | 35.000 – 40.000 VNĐ |
Sầu riêng Thái (Dona) đẹp | 85.000 – 88.000 VNĐ |
Sầu riêng Thái xô | 65.000 – 68.000 VNĐ |
Sầu riêng Thái (loại C) | 45.000 – 48.000 VNĐ |
Giá sầu riêng tại khu vực miền Đông
PHÂN LOẠI | GIÁ/KG |
Sầu riêng Ri6 đẹp | 58.000 – 60.000 VNĐ |
Sầu riêng Ri6 xô | 45.000 – 48.000 VNĐ |
Sầu riêng Ri6 (loại C) | 35.000 – 40.000 VNĐ |
Sầu riêng Thái Lan (Dona) đẹp | 85.000 – 87.000 VNĐ |
Sầu riêng Thái xô | 65.000 – 67.000 VNĐ |
Sầu riêng Thái (loại C) | 45.000 – 47.000 VNĐ |
Giá sầu riêng tại Tây Nguyên
PHÂN LOẠI | GIÁ/KG |
Sầu riêng Ri6 đẹp | 58.000 – 60.000 VND |
Sầu riêng Ri6 xô | 45.000 – 50.000 VND |
Sầu riêng Ri6 (loại C) | 35.000 – 40.000 VND |
Sầu riêng Thái Lan (Dona) đẹp | 87.000 – 90.000 VND |
Sầu riêng Thái xô | 67.000 – 70.000 VND |
Sầu riêng Thái (loại C) | 47.000 – 50.000 VND |
Giá sầu riêng xuất khẩu sang Trung Quốc
PHÂN LOẠI | GIÁ/KG |
RI6 hạng A | 58.000 đồng (1.8_5kg, 2.7 hộc trở lên) |
RI6 hạng B | 50.000 đồng (1.6_5.5kg, 2.5 hộc trở lên) |
Monthoong hạng A | 90.000 đồng (2_5.5kg, 2.7 hộc trở lên) |
Monthoong hạng B | 75.000 đồng (1.8_6kg, 2.5 hộc trở lên) |
Tại Hội nghị phổ biến quy định xuất khẩu sầu riêng đông lạnh sang thị trường Trung Quốc sáng ngày 19/9, Cục trưởng Cục Bảo vệ thực vật nhắc nhở các doanh nghiệp, cơ sở đóng gói, vùng trồng cần đặc biệt lưu ý một số điều khi xuất khẩu sầu riêng đông lạnh sang thị trường Trung Quốc.
Theo Lệnh 248, các doanh nghiệp sản xuất thực phẩm nước ngoài xuất khẩu vào Trung Quốc phải thực hiện quy định đăng ký mới. Quy định này yêu cầu các cơ sở phải đăng ký và được cấp phép trước khi xuất khẩu sản phẩm vào thị trường Trung Quốc.
Lệnh 248 quy định việc đăng ký xuất khẩu sản phẩm thủy sản trên Hệ thống Thương mại Một cửa (CIFER) của Tổng cục Hải quan Trung Quốc (GACC). Doanh nghiệp cần có hệ thống quản lý an toàn thực phẩm (ATTP) được GACC đánh giá theo 13 tiêu chí và công nhận là tương đương với tiêu chuẩn của Trung Quốc. Một số tiêu chí gồm tiêu chuẩn và biện pháp quản lý nguyên liệu thô, truy xuất nguồn gốc, thiết lập và vận hành hệ thống HACCP, làm sạch và tiệt trùng, kiểm soát hóa chất/chất thải…
Đối với sầu riêng đông lạnh, doanh nghiệp phải thiết lập một hệ thống quản lý ATTP hiệu quả. Kho chứa lạnh cần đáp ứng tiêu chuẩn, cũng như chất lượng nước, nước đã, hơi nước dùng trong quá trình sản xuất phải đảm bảo.
Lê Thanh