Tại bài viết này, PHÁP LUẬT DOANH NGHIỆP sẽ giải đáp về “Mã bưu chính là gì? Mã bưu chính của 63 tỉnh thành như thế nào?”. Tuy nhiên, những nội dung khái niệm này chỉ mang tính chất tham khảo.
I. Mã bưu chính là gì?
Cụ thể về “Mã bưu chính là gì?” gồm những nội dung sau đây:
Căn cứ khoản 1 Điều 18 Luật Bưu chính 2010, thì mã bưu chính quốc gia gồm tập hợp các ký tự nhằm xác định một hoặc một nhóm địa chỉ bưu chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền về bưu chính quy định.
Trước đây tại Điều 3 Quy định về mã bưu chính quốc gia ban hành kèm theo Quyết định 05/2004/QĐ-BBCVT (đã hết hiệu lực ngày 01/09/2017), cũng đã giải thích mã bưu chính là tập hợp các ký tự thể hiện dưới dạng số dùng để xác định một cụm địa chỉ phát hoặc một địa chỉ phát cụ thể.
Như vậy, quý khách hàng có thể tham khảo định nghĩa sau:
Mã bưu chính là một dãy số hoặc ký tự được sử dụng để xác định vị trí địa lý của một địa điểm cụ thể trong hệ thống bưu chính. Mục đích của mã bưu chính là giúp việc phân loại, vận chuyển và giao nhận thư từ, bưu phẩm trở nên nhanh chóng và chính xác hơn. Hệ thống mã bưu chính là một phần quan trọng trong dịch vụ bưu chính, giúp phân loại và định vị địa chỉ gửi hàng một cách chính xác. Mỗi quốc gia có hệ thống mã bưu chính riêng, ví dụ như ở Việt Nam, mã bưu chính thường có 6 chữ số.
Luật Doanh nghiệp 2020 và tất cả VB hướng dẫn [cập nhật ngày 29/08/2024] |
Giải đáp: Mã bưu chính là gì; Mã bưu chính của 63 tỉnh thành như thế nào (Ảnh minh họa – Nguồn từ Internet)
II. Mã bưu chính của 63 tỉnh thành như thế nào?
Tên tỉnh, thành phố | Vùng | Mã bưu chính |
(2) | (2) | (4) |
Mã bưu chính tỉnh, thành phố | ||
Mã bưu chính quận, huyện, thị xã | ||
1. An Giang | 10 | 90 |
2. Bà Rịa-Vũng Tàu | 8 | 78 |
3. Bắc Giang | 3 | 26 |
4. Bắc Kạn | 3 | 23 |
5. Bạc Liêu | 10 | 97 |
6. Bắc Ninh | 2 | 16 |
7. Bến Tre | 9 | 86 |
8. Bình Định | 6 | 55 |
9. Bình Dương | 8 | 75 |
10. Bình Phước | 7 | 67 |
11. Bình Thuận | 8 | 77 |
12. Cà Mau | 10 | 98 |
13. Cần Thơ | 10 | 94 |
14. Cao Bằng | 3 | 21 |
15. Đà Nẵng | 6 | 50 |
16. Đắk Lắk | 7 | 63-64 |
17. Đắk Nông | 7 | 65 |
18. Điện Biên | 4 | 32 |
19. Đồng Nai | 8 | 76 |
20. Đồng Tháp | 9 | 81 |
21. Gia Lai | 7 | 61-62 |
22. Hà Giang | 3 | 20 |
23. Hà Nam | 2 | 18 |
24. Hà Nội | 2 | 10-14 |
25. Hà Tĩnh | 5 | 45-46 |
26. Hải Dương | 1 | 03 |
27. Hải Phòng | 1 | 04-05 |
28. Hậu Giang | 10 | 95 |
29. TP. Hồ Chí Minh | 8 | 70-74 |
30. Hòa Bình | 4 | 36 |
31. Hưng Yên | 2 | 17 |
32. Khánh Hòa | 6 | 57 |
33. Kiên Giang | 10 | 91-92 |
34. Kon Tum | 7 | 60 |
35. Lai Châu | 4 | 30 |
36. Lâm Đồng | 7 | 66 |
37. Lạng Sơn | 3 | 25 |
38. Lào Cai | 4 | 31 |
39. Long An | 9 | 82-83 |
40. Nam Định | 1 | 07 |
41. Nghệ An | 5 | 43-44 |
42. Ninh Bình | 1 | 08 |
43. Ninh Thuận | 6 | 59 |
44. Phú Thọ | 4 | 35 |
45. Phú Yên | 6 | 56 |
46. Quảng Bình | 5 | 47 |
47. Quảng Nam | 6 | 51-52 |
48. Quảng Ngãi | 6 | 53-54 |
49. Quảng Ninh | 1 | 01-02 |
50. Quảng Trị | 5 | 48 |
51. Sóc Trăng | 10 | 96 |
52. Sơn La | 4 | 34 |
53. Tây Ninh | 9 | 80 |
54. Thái Bình | 1 | 06 |
55. Thái Nguyên | 3 | 24 |
56. Thanh Hóa | 5 | 40-42 |
57. Thừa Thiên - Huế | 5 | 49 |
58. Tiền Giang | 9 | 84 |
59. Trà Vinh | 9 | 87 |
60. Tuyên Quang | 3 | 22 |
61. Vĩnh Long | 9 | 85 |
62. Vĩnh Phúc | 2 | 15 |
63. Yên Bái | 4 | 33 |
III. Nguyên tắc xây dựng mã bưu chính
Việc xây dựng mã bưu chính phải được thực hiện đảm bảo 03 nguyên tắc dưới đây:
(i) Bảo đảm tính khoa học, ổn định và không trùng lặp.
(ii) Căn cứ vào địa dư hành chính, mật độ dân số và được phân bổ trên phạm vi cả nước.
(iii) Phù hợp với hướng dẫn của Liên minh Bưu chính Thế giới và thông lệ quốc tế.
Lưu ý: Khuyến khích tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động bưu chính áp dụng mã bưu chính quốc gia nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ bưu chính.
(Khoản 1 Điều 18 Luật Bưu chính 2010).
H. Thủy (Nguồn: https://thuvienphapluat.vn/)