Theo đó, Quyết định quy định một số nội dung về khung giá cho thuê NOXH được đầu tư xây dựng không bằng vốn đầu tư công, nguồn tài chính công đoàn; NOXH do cá nhân tự đầu tư xây dựng; nhà lưu trú công nhân trong KCN trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.
Đối tượng áp dụng là chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng NOXH không bằng vốn đầu tư công, nguồn tài chính công đoàn và nhà lưu trú công nhân trong KCN; cá nhân tự đầu tư xây dựng NOXH để cho thuê; các cơ quan quản lý nhà nước, các tổ chức, cá nhân có liên quan đến lĩnh vực phát triển và quản lý NOXH, nhà lưu trú công nhân trong KCN trên địa bàn tỉnh.
Khung giá sẽ được áp dụng kể từ ngày 20/12/2024. Khung giá thuê được chia thành 3 nhóm, tính theo diện tích sử dụng (m² sàn) như sau:
- NOXH do chủ đầu tư dự án thực hiện đầu tư xây dựng không bằng vốn đầu tư công, nguồn tài chính công đoàn:
Chung cư ≤ 5 tầng (không có tầng hầm): 36.003 - 95.112 đồng/m²/tháng
Chung cư ≤ 5 tầng có 1 tầng hầm: 42.088 - 111.188 đồng/m²/tháng
Chung cư 5 < số tầng ≤ 7 không có tầng hầm: 46.354 - 122.497 đồng/m²/tháng
Chung cư 5 < số tầng ≤ 7 có 1 tầng hầm: 49.577 - 131.015 đồng/m²/tháng
Chung cư 7 < số tầng ≤10 không có tầng hầm: 47.764 - 126.211 đồng/m²/tháng
Chung cư 7 < số tầng ≤ 10 có 1 tầng hầm: 49.984 - 132.078 đồng/m²/tháng
Chung cư 10 < số tầng ≤15 không có tầng hầm: 50.044 - 132.224 đồng/m²/tháng
Chung cư 10< số tầng ≤ 15 có 1 tầng hầm: 51.474 - 136.001 đồng/m²/tháng
Chung cư 15 < số tầng ≤20 không có tầng hầm: 55.726 - 147.267 đồng/m²/tháng
Chung cư 15 < số tầng ≤ 20 có 1 tầng hầm: 56.535 - 149.406 đồng/m²/tháng
Chung cư 20 < số tầng ≤ 24 không có tầng hầm 62.015 163.869 đồng/m²/tháng 12 Chung cư 20 < số tầng ≤ 24 có 1 tầng hầm 62.487 165.115 đồng/m²/tháng
- NOXH do cá nhân tự đầu tư:
Nhà từ 2 đến 3 tầng, kết cấu khung chịu lực bê tông cốt thép (BTCT); tường bao xây gạch; sàn, mái BTCT đổ tại chỗ không có tầng hầm: 36.480 - 90.334 đồng/m² /tháng
Nhà từ 4 đến 5 tầng, kết cấu khung chịu lực BTCT; tường bao xây gạch; sàn, mái BTCT đổ tại chỗ, không có tầng hầm. Diện tích xây dựng từ 50 - dưới 70m²: 37.022 - 91.691 đồng/m²/tháng
Nhà từ 4 đến 5 tầng, kết cấu khung chịu lực BTCT; tường bao xây gạch; sàn, mái BTCT đổ tại chỗ, không có tầng hầm. Diện tích xây dựng từ 70 - dưới 90m²: 34.036 - 84.275 đồng/m²/tháng
Nhà từ 4 đến 5 tầng, kết cấu khung chịu lực BTCT; tường bao xây gạch; sàn, mái BTCT đổ tại chỗ, không có tầng hầm Diện tích xây dựng từ 90 - dưới 140m²: 33.268 - 82.366 đồng/m²/tháng
Nhà từ 4 đến 5 tầng, kết cấu khung chịu lực BTCT; tường bao xây gạch; sàn, mái BTCT đổ tại chỗ, không có tầng hầm. Diện tích xây dựng từ 140 - dưới 180m²: 32.305 - 79.979 đồng/m²/tháng
Nhà từ 4 đến 5 tầng, kết cấu khung chịu lực BTCT; tường bao xây gạch; sàn, mái BTCT đổ tại chỗ, không có tầng hầm. Diện tích xây dựng từ 180m² trở lên: 30.852 - 76.381 đồng/m²/tháng
Nhà ở nhiều tầng nhiều căn hộ ≤ 5 tầng không có tầng hầm: 34.780 - 86.126 đồng/m²/tháng
Nhà ở nhiều tầng nhiều căn hộ 5 < số tầng ≤ 7 không có tầng hầm: 44.779 - 110.920 đồng/m²/tháng
Nhà ở nhiều tầng nhiều căn hộ 7 < số tầng ≤10 không có tầng hầm: 46.141 - 114.285 đồng/m²/tháng
- Nhà lưu trú cho công nhân trong KCN:
Chung cư ≤ 5 tầng (không có tầng hầm): 27.062 - 71.505 đồng/m²/tháng
Chung cư ≤ 5 tầng có 1 tầng hầm: 31.639 - 83.599 đồng/m²/tháng
Chung cư 5 < số tầng ≤ 7 không có tầng hầm: 34.925 - 92.312 đồng/m²/tháng
Chung cư 5 < số tầng ≤ 7 có 1 tầng hầm: 37.354 - 98.733 đồng/m²/tháng
Chung cư 7 < số tầng ≤10 không có tầng hầm: 35.972 - 95.072 đồng/m²/tháng
Chung cư 7 < số tầng ≤ 10 có 1 tầng hầm: 37.645 - 99.493 đồng/m²/tháng
Chung cư 10 < số tầng ≤15 không có tầng hầm: 37.667 - 99.540 đồng/m²/tháng
Chung cư 10< số tầng ≤ 15 có 1 tầng hầm: 38.742 - 102.382 đồng/m²/tháng
Chung cư 15 < số tầng ≤20 không có tầng hầm: 42.011 - 111.048 đồng/m²/tháng
Chung cư 15 < số tầng ≤ 20 có 1 tầng hầm: 42.624 - 112.666 đồng/m²/tháng
UBND tỉnh Bắc Giang lưu ý, khung giá cho thuê NOXH, nhà lưu trú công nhân trong KCN quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều 3 được tính cho 01m² sử dụng nhà ở (diện tích sử dụng căn hộ) trong 01 tháng. Không bao gồm chi phí quản lý vận hành, chi phí bảo hiểm cháy, nổ, chi phí trông giữ xe, chi phí sử dụng nhiên liệu, năng lượng, nước sinh hoạt, dịch vụ truyền hình, thông tin liên lạc, chi phí thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn sinh hoạt, thù lao cho Ban quản trị nhà chung cư và các chi phí dịch vụ khác phục vụ cho việc sử dụng riêng của chủ sở hữu, người thuê sử dụng nhà ở.
An Nguyên (t/h)