1. Điều kiện nhận chuyển nhượng đất nông nghiệp theo Luật đất đai 2024?
Căn cứ khoản 3 Điều 35 và khoản 6, khoản 7 Điều 45 Luật Đất đai 2024 về điều kiện nhận chuyển nhượng đất nông nghiệp gồm có những nội dung cụ thể sau đây:
1.1. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức kinh tế nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp
Tổ chức kinh tế nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp theo quy định của pháp luật thì có các quyền và nghĩa vụ sau đây:
(i) Trường hợp nhận chuyển nhượng và không chuyển mục đích sử dụng đất thì có quyền và nghĩa vụ quy định tại khoản 1 và khoản 3 Điều 33 của Luật Đất đai 2024.
(ii) Trường hợp nhận chuyển nhượng và chuyển mục đích sử dụng đất mà thuộc trường hợp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê thì có quyền và nghĩa vụ quy định tại khoản 1 và khoản 3 Điều 33 của Luật Đất đai 2024
(iii) Trường hợp nhận chuyển nhượng và chuyển mục đích sử dụng đất mà thuộc trường hợp được Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm thì có quyền và nghĩa vụ quy định tại khoản 1 Điều 34 của Luật Đất đai 2024.
Luật Doanh nghiệp 2020 và các văn bản hướng dẫn [cập nhật ngày 29/08/2024] |
File Word Luật Đất đai và các văn bản hướng dẫn mới nhất [cập nhật ngày 26/08/2024] |
Điều kiện nhận chuyển nhượng đất nông nghiệp theo Luật đất đai 2024
(Ảnh minh họa – Nguồn từ Internet)
1.2. Phương án sử dụng đất của tổ chức kinh tế nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp
Tổ chức kinh tế được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp phải có phương án sử dụng đất nông nghiệp được Ủy ban nhân dân cấp huyện chấp thuận. Phương án sử dụng đất nông nghiệp phải có các nội dung chính sau đây:
(i) Địa điểm, diện tích, mục đích sử dụng đất.
(ii) Kế hoạch sản xuất, kinh doanh nông nghiệp.
(iii) Vốn đầu tư.
(iv) Thời hạn sử dụng đất.
(v) Tiến độ sử dụng đất.
Lưu ý: Cá nhân không trực tiếp sản xuất nông nghiệp nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất trồng lúa quá hạn mức quy định tại Điều 176 của Luật Đất đai 2024 thì phải thành lập tổ chức kinh tế và có phương án sử dụng đất trồng lúa bao gồm các nội dung theo quy định nêu tại Mục này và được Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt, trừ trường hợp người nhận tặng cho là người thuộc hàng thừa kế.
2. So với quy định tại Luật Đất đai cũ đã có những thay đổi như thế nào?
Xem chi tiết bảng so sánh quy định về điều kiện nhận chuyển nhượng đất nông nghiệp giữa Luật Đất đai 2024 và Luật Đất đai 2013 tại:
>> Toàn văn điểm mới Luật Đất đai 2024 [Phần 28 – Điều kiện thực hiện các quyền của người SDĐ]
3. Hướng dẫn cách ghi và tải về các mẫu đơn lĩnh vực đất đai nổi bật
>> Mẫu đơn xin thuê đất mới nhất năm 2024
>> Mẫu 02 đơn chuyển mục đích sử dụng đất mới nhất
>> Mẫu 08 đơn xin gia hạn sử dụng đất mới nhất năm 2024
>> File word mẫu đơn đề nghị chuyển hình thức giao đất/cho thuê đất mới nhất (Mẫu số 02đ)
>> File word mẫu hợp đồng thuê đất mới nhất (Mẫu số 05a)
File word Đề cương so sánh Luật Đất đai 2024 với Luật Đất đai 2013 (30 trang) |
Toàn văn File Word Luật Đất đai của Việt Nam qua các thời kỳ [Cập nhật 2024] |
4. Toàn văn điểm mới Luật Đất đai 2024
PHÁP LUẬT DOANH NGHIỆP đã cập nhật >> Toàn văn Điểm Mới Luật Đất Đai 2024
5. Một số hỏi đáp pháp lý, chính sách về lĩnh vực đất đai
>> Tổ chức kinh tế có được nhận chuyển nhượng đất nông nghiệp không?
>> Thủ tục mua quyền thuê trong hợp đồng thuê đất trả tiền thuê đất hằng năm
>> Cá nhân nhận chuyển nhượng đất phân lô bán nền từ dự án bắt buộc phải xây dựng nhà ở?
>> Những thông tin, dữ liệu đất đai công dân được khai thác?
>> Sau khi ký kết hợp đồng chuyển nhượng một phần dự án BĐS thì thời gian bao lâu phải bàn giao dự án?
>> Những đối tượng được nhận quyền sử dụng đất theo Luật Đất đai mới nhất
>> Giấy tờ đất hết hạn sử dụng mà không làm đề nghị gia hạn hoặc làm lại giấy mới thì có bị phạt không?
>> Xem thêm bài viết: Mẫu sổ đỏ, sổ hồng mới áp dụng từ tháng 8/2024.
T. Hương (Nguồn: https://thuvienphapluat.vn/)