Giá mủ cao su trong nước: Tăng tại Công ty Cao su Mang Yang.
Giá thu mua tại Công ty Cao su Mang Yang hôm nay :
Đối với mủ nước tăng từ 3 – 13 đồng cụ thể: Mủ nước loại 1 ở mức 387 đồng/TSC/kg tăng lên mức 400 đồng/TSC/kg; mủ nước loại 2 ở mức 382 đồng/TSC/kg tăng lên mức 395 đồng/TSC/kg.

Đối với mủ đông tạp tăng từ 15 – 16 đồng cụ thể: Mủ đông tạp loại 1: ở mức 383 đồng/DRC/kg tăng lên mức 399 đồng/DRC/kg, mủ đông tạp loại 2 ở mức 336 đồng/DRC/kg tăng lên mức 351 đồng/DRC/kg.
Công ty Cao su Phú Riềng hôm nay ổn định: Giá mủ nước ở mức 425 đồng/TSC/kg; Giá mủ tạp ở mức 390 đồng/TSC/kg.
Công ty Cao su Bà Rịa, giá thu mua mủ nguyên liệu tại nhà máy Xà Bang hôm nay không có biến động, cụ thể:
Giá mủ nước: Mức 1 có giá 415 đồng/ độ TSC/kg áp dụng cho độ TSC từ 30 trở lên; Mức 2 có giá 410 đồng/ độ TSC/kg áp dụng cho độ TSC từ 25 đến dưới 30; Mức 3 có giá 405 đồng/ độ TSC/kg áp dụng cho độ TSC từ 20 đến dưới 25.
Nếu chất lượng mủ không đạt tiêu chuẩn trên thì:
+ Độ TSC dưới 20 nguyên nhân bị mưa chụp, sẽ thu mua với giá thấp hơn 10
đông/độ TSC so với mức 3.
+ Khi 9,0 < pH ≤ 9,8 mua theo công thức trừ lũy tiến: Cụ thể tăng 0,1 độ pH thì giảm 1 đồng/TSC áp dụng theo đơn giá mủ mức 2. Ví dụ: Khi pH =9,1 thì giá thu mua giảm 1 đồng/TSC so mức 2; Khi pH =9,2 thì giá thu mua giảm 2 đồng/TSC so mức 2.
+ Khi pH >9,8 hoặc mủ thử nghiệm phát hiện chất độn, chất bảo quản không phải
NH3 thì thu mua bằng 80% mủ mức 1.
Giá mủ tạp hôm nay ổn dịnh: Mủ chén, mủ đông có độ DRC ≥ 50% ở mức 18.500 đồng/kg; Mủ chén, mủ đông có độ DRC từ 45 ≥50% ở mức 17.200 đồng/kg; Mủ đông có độ DRC từ 35 ≥ DRC 45% ở mức 13.800 đồng/kg.
Giá tại Công ty cao su Bình Long: Mủ nước: 386-396 đồng/TSC/kg; mủ tạp có độ DRC 60% có giá 14.000 đồng/kg.
Giá cao su trên thế giới hôm nay: Thị trường biến động trên sàn giao dịch Châu Á, biến động không đồng nhất tại Nhật Bản, tăng tại Thượng Hải và quay đầu giảm tại Singapore.
Tại Nhật Bản, giá cao su RSS3 sàn Tocom – Tokyo; Hợp đồng giao tháng 7/2025 ở mức 303 JPY/kg, tăng 0,36%; Hợp đồng giao tháng 8/2025 ở mức 303.2 JPY/kg, giảm 0,75%; Hợp đồng giao tháng 9/2025 ở mức 303 JPY/kg, giảm 1,3%; Hợp đồng giao tháng 10/2025 ở mức 302.6 JPY/kg, tăng 06%; Hợp đồng giao tháng 11/2025 ở mức 297.7 JPY/kg, giảm 0,2%; Hợp đồng giao tháng 12/2025 ở mức 293.6 JPY/kg, giảm 3,1%.
Tại Thượng Hải, giá cao su tự nhiên trên sàn giao dịch SHFE; Hợp đồng giao tháng 7/2025 ở mức 14.030 CNY/tấn, tăng 0,43%; Hợp đồng giao tháng 8/2025 ở mức 14.015 CNY/tấn, tăng 0,36%; Hợp đồng giao tháng 9/2025 ở mức 14.070 CNY/tấn; Hợp đồng giao tháng 10/2025 ở mức 14.065 CNY/tấn, tăng 0,29%. Hợp đồng giao tháng 11/2025 ở mức 14.035 CNY/tấn, tăng 0,32%
Tại Singapore, giá cao su TSR20 trên sàn SGX; Hợp đồng cao su TSR20 kỳ hạn tháng 7/2025 giao dịch ở mức 163.80 cent/kg, giảm 0,85%; Hợp đồng cao su TSR20 kỳ hạn tháng 8/2025 giao dịch ở mức 163.60 cent/kg, giảm 0,79%; Hợp đồng cao su TSR20 kỳ hạn tháng 9/2025 giao dịch ở mức 163.40 cent/kg, giảm 0,67%; Hợp đồng cao su TSR20 kỳ hạn tháng 10/2025 giao dịch ở mức 163.90 cent/kg, giảm 0,49%; Hợp đồng cao su TSR20 kỳ hạn tháng 11/2025 giao dịch ở mức 164.30 cent/kg, giảm 1,42%.
Lê Thanh (t/h)























