Thông tư 26/2024/TT-BCT của Bộ Công Thương được ban hành ngày 15/11/2024, quy định về phương pháp lập khung giá bán buôn điện và bắt đầu có hiệu lực thi hành kể từ ngày 30/12/2024.

Trong đó, cụ thể về việc xác định chi phí bán lẻ điện, chi phí phân phối điện từ ngày Thông tư 26/2024/TT-BCT có hiệu lực thi hành phải đảm bảo thực hiện theo đúng quy định tại Điều 4 Thông tư 26/2024/TT-BCT.

1. Nguyên tắc xác định chi phí bán lẻ điện từ ngày 30/12/2024

1.1. Công thức xác định chi phí phân phối – chi phí bán lẻ điện

Chi phí phân phối – chi phí bán lẻ điện năm N của Tổng công ty Điện lực (CPP i, N) được xác định theo công thức sau:

1.2. Phân tích các thành phần trong công thức xác định chi phí phân phối – chi phí bán lẻ điện tại Mục 1.1. nêu trên

Cụ thể về các thành phần trong công thức xác định chi phí phân phối – chi phí bán lẻ điện tại Mục 1.1. nêu trên được quy định như sau:

 Nội dung chính trong hợp đồng mua bán điện trên thị trường giao ngay

Nguyên tắc xác định chi phí bán lẻ điện từ cuối tháng 12/2024 (Ảnh minh họa – Nguồn từ Internet)

CVLi,N

:

Tổng chi phí vật liệu năm N (đồng), được xác định căn cứ trên định mức do tổ chức, cơ quan có thẩm quyền ban hành.

CTLi,N

:

Tổng chi phí tiền lương năm N (đồng). Trong đó, bao gồm tổng chi phí tiền lương và những chi phí có tính chất lương như chi phí BHYT, BHXH, bảo hiểm thất nghiệp và cả kinh phí công đoàn xác định dựa trên những quy định pháp luật liên quan.

CKHi,N

:

Tổng chi phí khấu hao tài sản cố định năm N (đồng), xác định dựa trên quy định về chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định của Bộ Tài chính hoặc cơ quan, tổ chức có thẩm quyền.

CSCLi,N

:

Tổng chi phí sửa chữa lớn năm N (đồng), xác định dựa theo cơ sở kế hoạch sửa chữa lớn căn cứ định mức do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền ban hành.

CMNi,N

:

Tổng chi phí dịch vụ mua ngoài năm N (đồng). Trong đó, bao gồm:

- Chi phí theo định mức: Xác định căn cứ theo định mức do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền ban hành

- Các khoản chi phí ngoài định mức: Xác định theo quy định hiện hành và bổ sung chi phí hợp lý phát sinh dự kiến năm N.

CBTKi,N

:

Tổng chi phí bằng tiền khác năm N (đồng). Trong đó, bao gồm:

- Chi phí theo định mức: Xác định căn cứ theo định mức do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền ban hành

- Các khoản chi phí ngoài định mức: Xác định theo quy định hiện hành và bổ sung chi phí hợp lý phát sinh dự kiến năm N.

CTCi,N

:

Tổng chi phí tài chính năm N (đồng). Trong đó, bao gồm:

- Tổng chi phí lãi vay, trái phiếu, thuê tài chính.

- Các khoản phí để vay vốn, phải trả trong năm N.

Xác định dựa trên những hợp đồng và tài liệu có tính pháp lý, dự kiến các khoản vay phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh năm N chênh lệch tỷ giá dự kiến năm N được xác định theo quy định tài chính kế toán.

CPTKHi,N

:

Chi phí phát triển khách hàng, CSKH và truyền thông năm N (đồng). Xác định dựa trên các định mức do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền ban hành.

CCTi,N

:

Chi phí công tơ năm N (đồng), xác định dựa trên định mức do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền ban hành.

CTSXi,N

:

Chi phí tự sản xuất năm N (đồng). Trong đó, bao gồm:

- Chi phí cấp điện.

- Các chi phí liên quan đến phân phối, bán điện cho các huyện đảo, biên giới, miền núi, nông thôn chưa nối lưới điện Quốc gia cho các Tổng Công ty Điện lực (nếu có).

GT

:

Những khoản giảm trừ giá thành. Trong đó, gồm có:

- Khoản thu từ tiền tiền cho thuê cột điện (đồng).

- Khoản thu từ tiền thanh lý nhượng bán vật tư tài sản cố định (đồng).

2. Bảy nguyên tắc điều chỉnh giá bán điện bình quân

Quý khách hàng xem thêm chi tiết >> [TẠI ĐÂY].

3. Bảng giá điện sinh hoạt mới nhất năm 2024

Bảng giá điện sinh hoạt khu tập thể, cụm dân cư; chợ; khu công nghiệp, cụm công nghiệp; tổ hợp thương mại, dịch vụ, sinh hoạt >> [TẠI ĐÂY].

Bảng giá điện các ngành sản xuất, kinh doanh, sinh hoạt, nông thôn, khối hành chính sự nghiệp >> [TẠI ĐÂY].

N. T. Hương (Nguồn: https://thuvienphapluat.vn/)