1. Phí làm hộ chiếu năm 2024 là bao nhiêu? làm hộ chiếu ở đâu?

Căn cứ Mục I Biểu mức thu phí, lệ phí ban hành kèm theo Thông tư 25/2021/TT-BTC (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 1 Điều 1 Thông tư 43/2024/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/07/2024 (Áp dụng đến hết ngày 31/12/2024) thì chi phí làm hộ chiếu như sau:

Đến hết ngày 31/12/2024: Bằng 80% mức thu lệ phí quy định tại Mục I Biểu mức thu phí, lệ phí ban hành kèm theo Thông tư 25/2021/TT-BTC, cụ thể:

+ Cấp mới hộ chiếu: 160.000 VNĐ/lần cấp.

+ Cấp lại do bị hỏng hoặc bị mất: 320.000 VNĐ/lần cấp.

+ Cấp giấy xác nhận yếu tố nhân sự: 80.000 VNĐ/lần cấp.

Lưu ý: Lệ phí này đã bao gồm hộ chiếu gắn chíp điện tử và hộ chiếu không gắn chíp điện tử.

Từ ngày 31/12/2024 trở đi: Áp dụng theo mức thu lệ phí quy định tại Mục I Biểu mức thu phí, lệ phí ban hành kèm theo Thông tư 25/2021/TT-BTC:

- Cấp mới hộ chiếu: 200.000 VNĐ/lần cấp.

- Cấp lại do bị hỏng hoặc bị mất: 400.000 VNĐ/lần cấp.

- Cấp giấy xác nhận yếu tố nhân sự: 100.000 VNĐ/lần cấp.

Lưu ý: Lệ phí này đã bao gồm hộ chiếu gắn chíp điện tử và hộ chiếu không gắn chíp điện tử.

Hệ thống biểu mẫu về pháp luật doanh nghiệp (cập nhật mới)

hộ chiếu

Phí làm hộ chiếu năm 2024 và nơi làm hộ chiếu (Ảnh minh họa - Nguồn từ Internet)

2. Làm hộ chiếu lần đầu ở đâu?

(i) Căn cứ khoản 3 và khoản 4 Điều 15 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019, đề nghị cấp hộ chiếu lần đầu thực hiện tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh nơi thường trú hoặc nơi tạm trú; trường hợp có Thẻ căn cước công dân thực hiện tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh nơi thuận lợi.

(ii) Ngoài ra, người đề nghị cấp hộ chiếu lần đầu thuộc một trong các trường hợp sau đây có thể lựa chọn thực hiện tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an:

- Có giấy giới thiệu hoặc đề nghị của bệnh viện về việc ra nước ngoài để khám bệnh, chữa bệnh.

- Có căn cứ xác định thân nhân ở nước ngoài bị tai nạn, bệnh tật, bị chết.

- Có văn bản đề nghị của cơ quan trực tiếp quản lý đối với cán bộ, công chức, viên chức, sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức trong lực lượng vũ trang, người làm việc trong tổ chức cơ yếu.

- Vì lý do nhân đạo, khẩn cấp khác do người đứng đầu Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an quyết định.

3. Thời hạn giải quyết đề nghị cấp hộ chiếu là bao lâu?

Căn cứ khoản 7 Điều 15 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019, trong thời hạn 08 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận, cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh trả kết quả cho người đề nghị. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận, Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an trả kết quả cho người đề nghị. Đối với trường hợp quy định tại khoản (ii) Mục 2 nêu trên, thời hạn giải quyết không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận. Trường hợp chưa cấp hộ chiếu, Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh trả lời bằng văn bản, nêu lý do.

4. Những ai được cấp hộ chiếu phổ thông?

Căn cứ Điều 14 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019, công dân Việt Nam được xem xét cấp hộ chiếu phổ thông trừ trường hợp quy định tại Điều 21 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 như sau:

- Người chưa chấp hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính về hành vi vi phạm quy định tại khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6 hoặc 7 Điều 4 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019.

- Người bị tạm hoãn xuất cảnh, trừ trường hợp quy định tại khoản 12 Điều 37 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019.

- Trường hợp vì lý do quốc phòng, an ninh theo quyết định của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an.

T. Hương (Nguồn: https://thuvienphapluat.vn/)