Hiện nay lương cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang được tính bằng lương cơ sở nhân hệ số lương. Hệ số lương được tính theo ngạch bậc của từng nhóm công chức.

Như vậy, mức lương của sĩ quan quân đội, quân nhân chuyên nghiệp từ ngày 1/7/2024 vẫn được thực hiện theo quy định hiện hành với công thức sau:

Tiền lương sĩ quan quân đội, quân nhân chuyên nghiệp bằng hệ số lương sĩ quan quân đội, quân nhân chuyên nghiệp nhân mức lương cơ sở.

Trong đó, mức lương cơ sở từ 1/7/2024 là 2,34 triệu đồng/tháng; hệ số lương sĩ quan quân đội tùy thuộc vào cấp bậc quân hàm. 

Bảng lương cấp bậc quân hàm: (đơn vị: đồng)

Cấp bậc quân hàmHệ số lươngMức lương đến 30/6/2024Mức lương từ 1/7/2024

Đại tướng

10,418.720.00024.336.000
Thượng tượng9,817.640.00022.932.000
Trung tướng9,216.560.00021.528.000
Thiếu tướng8,615.480.00020.124.000
Đại tá814.400.00018.720.000
Thượng tá7,313.140.00017.082.000
Trung tá6,611.880.00015.444.000
Thiếu tá610.800.00014.040.000
Đại úy5,49.720.00012.636.000
Thượng úy59.000.00011.700.000
Trung úy4,68.280.00010.764.000
Thiếu úy4,27.560.0009.828.000
Thượng sỹ3,86.840.0008.892.000
Trung sỹ3,56.300.0008.190.000
Hạ sỹ3,25.760.0007.488.000

Bảng lương quân nhân chuyên nghiệp và chuyên môn kỹ thuật: (đơn vị: đồng)

Bậc lươngNhóm 1Nhóm 2
Hệ sốMức lươngHệ sốMức lương
Quân nhân chuyên nghiệp cao cấp
13,859.009.0003,658.541.000
24,29.828.00049.360.000
34,5510.647.0004,3510.179.000
44,911.466.0004,710.998.000
55,2512.285.0005,0511.817.000
65,613.104.0005,412.636.000
75,9513.923.0005,7513.455.000
86,314.742.0006,114.274.000
96,6515.561.0006,4515.093.000
10716.380.0006,815.912.000
117,3517.199.0007,1516.731.000
127,718.018.0007,517.550.000
Quân nhân chuyên nghiệp trung cấp
13,58.190.0003,27.488.000
23,88.892.0003,58.190.000
34,19.594.0003,88.892.000
44,410.296.0004,19.594.000
54,710.998.0004,410.296.000
6511.700.0004,710.998.000
75,312.402.000511.700.000
85,613.104.0005,312.402.000
95,913.806.0005,613.104.000
106,214.508.0005,913.806.000
Quân nhân chuyên nghiệp sơ cấp
13,27.488.0002,956.903.000
23,458.073.0003,27.488.000
33,78.658.0003,458.073.000
43,959.243.0003,78.658.000
54,29.828.0003,959.243.000
64,4510.413.0004,29.828.000
74,710.998.0004,4510.413.000
84,9511.583.0004,710.998.000
95,212.168.0004,9511.583.000
105,4512.753.0005,212.168.000

Bên cạnh mức lương hưởng hằng tháng, sĩ quan quân đội nhân dân cũng được hưởng phụ cấp thâm niên (tính theo mức lương hiện hưởng và thời gian phục vụ tại ngũ) cộng với phụ cấp công vụ và phụ cấp chức vụ lãnh đạo.

Trước đó, Bộ trưởng Nội vụ Phạm Thị Thanh Trà cho biết, Chính phủ đề xuất thực hiện 4/6 nội dung cải cách tiền lương khu vực công theo Nghị quyết 27. 

Còn 2 nội dung thực hiện từng bước theo lộ trình gồm: Các bảng lương mới (bỏ mức lương cơ sở và hệ số lương) và cơ cấu lại, sắp xếp 9 chế độ phụ cấp mới.

Vì vậy từ ngày 1/7, các điều kiện chưa đủ thực hiện 9 loại phụ cấp này nên vẫn giữ nguyên phụ cấp hiện hành như phụ cấp chức vụ lãnh đạo, kiêm nhiệm, thâm niên vượt khung, trách nhiệm theo nghề.

Chính phủ sẽ chịu trách nhiệm nghiên cứu sửa đổi, bổ sung chế độ phụ cấp và một số chế độ đặc thù của lực lượng vũ trang, cán bộ, công chức, viên chức một số chuyên ngành, đặc biệt là phụ cấp theo nghề mà trong quá trình thực hiện phát sinh bất hợp lý.

Thiên Trường (t/h)