Hình ảnh cảng biển Hải Phòng
Hình ảnh cảng biển Hải Phòng (Ảnh: internet)

Theo đó, khung giá dịch vụ bốc dỡ container nhập khẩu, xuất khẩu, tạm nhập, tái xuất thuộc Khu vực I (không áp dụng đối với bến cảng Lạch Huyện), container loại 20 feet có hàng từ tàu (sà lan) sang bãi dao động từ 36-53 USD, loại rỗng từ 20-29 USD; container 40 feet có hàng từ 55-81 USD, loại rỗng từ 32-43 USD; container loại trên 40 feet có hàng từ 63-98 USD, loại rỗng từ 37-62 USD.

Riêng cảng Lạch Huyện và cảng Cái Mép-Thị Vải, có mức giá khác được tính theo khung giá như sau: Container loại 20 feet có hàng giá từ 57-66 USD, loại rỗng từ 35-44 USD; container loại 40 feet có hàng từ 85-97 USD, loại rỗng từ 54-62 USD; loại container trên 40 feet có hàng từ 94-108 USD, loại rỗng từ 60-68 USD.

 Ngoài ra, Thông tư 39 còn quy định biểu giá bốc dỡ container quá cảnh, trung chuyển, giá dịch vụ lai dắt, giá dịch vụ hoa tiêu hàng hải: giá dịch vụ sử dụng cầu, bến, phao neo; giá dịch vụ bốc dỡ container; giá dịch vụ lai dắt (gọi tắt là giá dịch vụ tại cảng biển).

Thông tư 39 có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/02/2024, đồng thời bãi bỏ Thông tư số 54/2018/TT-BGTVT ngày 14/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải ban hành biểu khung giá dịch hoa tiêu và dịch vụ sử dụng cầu, bến, phao neo, dịch vụ bốc dỡ container và dịch vụ lai dắt tại cảng biển Việt Nam.

Kim Huệ t/h