1. Lưu ý các lỗi về chứng từ kế toán bị xử phạt 2024

Căn cứ Điều 8 Nghị định 41/2018/NĐ-CP, các hành vi sau đây vi phạm quy định về chứng từ kế toán bị xử phạt vi phạm hành chính:

STT

Hành vi vi phạm

Mức xử phạt

Biện pháp khắc phục hậu quả

1

Mẫu chứng từ kế toán không có đầy đủ các nội dung chủ yếu theo quy định.

Phạt 03 – 05 triệu đồng

Bổ sung các yếu tố chưa đầy đủ của chứng từ

2

Tẩy xóa, sửa chữa chứng từ kế toán.

3

Ký chứng từ kế toán bằng mực màu đỏ, mực phai màu.

4

Ký chứng từ kế toán bằng đóng dấu chữ ký khắc sẵn.

5

Chứng từ chi tiền không ký theo từng liên.

6

Lập chứng từ kế toán không đủ số liên theo quy định của mỗi loại chứng từ kế toán.

Phạt 05 – 10 triệu đồng

7

Ký chứng từ kế toán khi chưa ghi đủ nội dung chứng từ thuộc trách nhiệm của người ký.

8

Ký chứng từ kế toán mà không đúng thẩm quyền

9

Chữ ký của một người không thống nhất hoặc không đúng với sổ đăng ký mẫu chữ ký.

10

Chứng từ kế toán không có đủ chữ ký theo chức danh quy định trên chứng từ.

11

Không dịch chứng từ kế toán bằng tiếng nước ngoài ra tiếng Việt theo quy định.

Để hư hỏng, mất mát tài liệu, chứng từ kế toán đang trong quá trình sử dụng.

12

Giả mạo, khai man chứng từ kế toán nhưng chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự.

Phạt 20 – 30 triệu đồng

Hủy các chứng từ kế toán bị khai man, giả mạo.

13

Thỏa thuận hoặc ép buộc người khác giả mạo, khai man chứng từ kế toán nhưng chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự

14

Lập chứng từ kế toán có nội dung các liên không giống nhau trong trường hợp phải lập chứng từ kế toán có nhiều liên cho một nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh

15

Không lập chứng từ kế toán khi nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh.

Lập bổ sung chứng từ chưa được lập khi nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh.

16

Lập nhiều lần chứng từ kế toán cho một nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh.

Hủy các chứng từ kế toán đã được lập nhiều lần cho một nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh

17

Thực hiện chi tiền khi chứng từ chi tiền chưa có đầy đủ chữ ký của người có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về kế toán.

Lưu ý: Mức phạt nêu trên áp dụng đối với cá nhân, trường hợp tổ chức có hành vi vi phạm, mức xử phạt sẽ gấp 02 lần mức phạt nêu trên.

(Khoản 2 Điều 6 Nghị định 41//2018/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 2 Điều 5 Nghị định 102/2021/NĐ-CP)

Trên đây là các hành vi vi phạm quy định về chứng từ kế toán mà doanh nghiệp cần lưu ý để tránh bị xử phạt vi phạm hành chính.

 
Các hình thức và hướng dẫn trình tự ghi sổ kế toán theo Thông tư 200/2014/TT-BTC
Danh mục mẫu sổ kế toán theo Thông tư 200/2014/TT-BTC
Giải thích nội dung và hướng dẫn ghi sổ kế toán theo Thông tư 200/2014/TT-BTC

chứng từ kế toán

Lưu ý các lỗi về chứng từ kế toán bị xử phạt 2024 (Ảnh minh họa – Nguồn Internet)

2. Các nội dung bắt buộc của chứng từ kế toán

Căn cứ Điều 16 Luật Kế toán 2015, chứng từ kế toán phải có các nội dung sau:

- Tên và số hiệu của chứng từ kế toán.

- Ngày, tháng, năm lập chứng từ kế toán.

- Tên, địa chỉ của cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc cá nhân lập chứng từ kế toán.

- Tên, địa chỉ của cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc cá nhân nhận chứng từ kế toán.

- Nội dung nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh.

- Số lượng, đơn giá và số tiền của nghiệp vụ kinh tế, tài chính ghi bằng số; tổng số tiền của chứng từ kế toán dùng để thu, chi tiền ghi bằng số và bằng chữ.

- Chữ ký, họ và tên của người lập, người duyệt và những người có liên quan đến chứng từ kế toán.

Lưu ý: Ngoài những nội dung nêu trên, chứng từ kế toán có thể có thêm những nội dung khác theo từng loại chứng từ.

3. Chứng từ kế toán có bắt buộc phải áp dụng mẫu do Bộ Tài chính ban hành

Căn cứ khoản 3 Điều 9 Thông tư 200/2014/TT-BTC quy định về chứng từ kế toán và sổ kế toán như sau”

a) Các chứng từ kế toán đều thuộc loại hướng dẫn (không bắt buộc), doanh nghiệp có thể lựa chọn áp dụng theo biểu mẫu ban hành kèm theo phụ lục số 3 Thông tư này hoặc được tự thiết kế phù hợp với đặc điểm hoạt động và yêu cầu quản lý của đơn vị nhưng phải đảm bảo cung cấp những thông tin theo quy định của Luật Kế toán và các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế.

b) Tất cả các biểu mẫu sổ kế toán (kể cả các loại Sổ Cái, sổ Nhật ký) đều thuộc loại không bắt buộc. Doanh nghiệp có thể áp dụng biểu mẫu sổ theo hướng dẫn tại phụ lục số 4 Thông tư này hoặc bổ sung, sửa đổi biểu mẫu sổ, thẻ kế toán phù hợp với đặc điểm hoạt động và yêu cầu quản lý nhưng phải đảm bảo trình bày thông tin đầy đủ, rõ ràng, dễ kiểm tra, kiểm soát.

Như vậy, các mẫu chứng từ kế toán, mẫu sổ kế toán do Bộ Tài chính ban hành đều thuộc loại không bắt buộc, doanh nghiệp có thể lựa chọn áp dụng biểu mẫu ban hành kèm phụ lục 03 về mẫu chứng từ kế toán hoặc phụ lục 04 về mẫu sổ kế toán Thông tư 200/2014/TT-BTC hoặc tự thiết kế nhưng phải đảm bảo cung cấp đủ thông tin theo quy định, rõ ràng, dễ kiểm tra, kiểm soát.

H. Thủy (Nguồn: https://thuvienphapluat.vn/)